Diễn biến giá hạt tiêu tại một số vùng nguyên liệu
Tỉnh
/huyện (khu vực khảo sát)
|
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
|
Đắk Lắk
|
|
— Ea H'leo
|
75.500
|
Gia Lai
|
|
— Chư Sê
|
74.500
|
Đắk Nông
|
|
— Gia Nghĩa
|
75.500
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
— Giá trung bình
|
77.500
|
Bình Phước
|
|
— Giá trung bình
|
76.500
|
Đồng Nai
|
|
— Giá trung bình
|
74.000
|
tintaynguyen.com
Theo nguồn Tin Tây Nguyên, bất chấp dự báo giá tiêu đạt đỉnh trong chu kỳ tăng, giá tiêu trong nước vẫn tiếp tục tăng mạnh, tiến gần tới mốc 80.000 đồng/kg. Dự báo giá có thể chạm ngưỡng 100.000 đồng/kg vào cuối năm nay khi nguồn cung toàn cầu thiếu hụt, khiến sản lượng giảm mạnh.
Nguồn tin từ giatieu.com (giá tiêu được cập nhật 15 phút một lần) cho thấy, phiên 18/3 trên thị trường thế giới, tại sàn Kochi - Ấn Độ, giá giao ngay giảm 440 rupee, tương đương 79% xuống ở 36.860 rupee/tạ; giá kỳ hạn tháng 2/21 chốt ở 37.100 rupee/tạ.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
Hôm trước
|
HĐ Mở
|
GIAO NGAY
|
36860
|
-440
|
79,00
|
172,5
|
37300
|
36610
|
37300
|
37300
|
0
|
02/21
|
37100
|
0
|
79,00
|
172,5
|
37100
|
36700
|
36700
|
37100
|
0
|
giatieu.com
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 18/3/2021 đến ngày 24/3/2021 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 319,7 VND/INR, nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Dẫn nguồn Doanh nghiệp Niêm yết, những năm gần đây, ngành công nghiệp tiêu đen trên thế giới đang trải qua quá trình thay đổi đáng kể và dự kiến sẽ tiếp tục điều chỉnh trong những năm tới.
Thị trường hạt tiêu đen toàn cầu được định giá là 3.159 triệu USD trong năm 2019 và sẽ lên đến 4.184 triệu USD đến cuối năm 2026.
Các khu vực chủ chốt trong thị phần hạt tiêu đen toàn cầu là Bắc Mỹ, Châu Âu, Trung Quốc, Nhật Bản, Trung Đông và Châu Phi, Ấn Độ và Nam Mỹ.
Nguồn:VITIC