Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
Loại hạt tiêu
|
Giá cả
(Đơn vị: USD/tấn)
|
Thay đổi
(%)
|
Tiêu đen Lampung - Indonesia
|
7.589
|
-0,08
|
Tiêu trắng Muntok - Indonesia
|
9.154
|
-0,08
|
Tiêu đen Brazil ASTA 570
|
7.000
|
-
|
Tiêu đen Kuching Malaysia ASTA
|
8.800
|
-
|
Tiêu trắng Malaysia ASTA
|
10.900
|
-
|
Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam
|
6.800
|
-
|
Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam
|
7.100
|
-
|
Tiêu trắng Việt Nam ASTA
|
10.150
|
-
|
Lưu ý: Các giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp, đại lý kinh doanh hạt tiêu gần nhất để được tư vấn cụ thể.
Các thông tin nổi bật:
- Thống kê sơ bộ của Hiệp hội Hạt tiêu và cây gia vị Việt Nam, 15 ngày đầu tháng 9/2024, Việt Nam đã xuất khẩu 6.917 tấn hạt tiêu, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 42,3 triệu USD. So với tháng trước, xuất khẩu tiêu đang giảm mạnh tới 30%, đẩy giá tiêu trong nước giảm mạnh 3 phiên vừa qua.
- Còn theo số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam, xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam trong nửa đầu tháng 9/2024 đạt 7.278 tấn, trị giá 45,4 triệu USD, tăng 1,1% về lượng và tăng tới 72,4% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Luỹ kế từ đầu năm đến 15/9/2024, xuất khẩu tiêu đạt 190.208 tấn, trị giá 923,3 triệu USD, giảm 2,5% về lượng nhưng tăng 44% về trị giá so với cùng kỳ. Indonesia và Brazil vẫn là 2 quốc gia cung cấp hạt tiêu chính cho Việt Nam với khối lượng đạt lần lượt là 359 tấn và 245 tấn.
- Một số chuyên gia nhận định dấu hiệu thiếu hụt nguồn cung so với nhu cầu sẽ được thị trường tiếp tục ghi nhận và phản ánh trong thời gian tới cho đến khi giáp hạt.
Nguồn:Vinanet/VITIC, IPC