Diễn biến giá hạt tiêu tại một số vùng nguyên liệu
Tỉnh
/huyện (khu vực khảo sát)
|
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
|
Đắk Lắk
|
|
— Ea H'leo
|
53.000
|
Gia Lai
|
|
— Chư Sê
|
52.000
|
Đắk Nông
|
|
— Gia Nghĩa
|
53.000
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
— Giá trung bình
|
54.500
|
Bình Phước
|
|
— Giá trung bình
|
53.500
|
Đồng Nai
|
|
— Giá trung bình
|
52.500
|
tintaynguyen.com
Đang đà tăng giá, thị trường nội địa được dự đoán có triển vọng tăng lên 55.000 đồng/kg, do các nhà đầu cơ tăng mua trước thông tin sản lượng tiêu năm nay giảm mạnh. Với đà này, mốc 60 triệu đồng/tấn sẽ không còn xa.
Nguồn tin từ giatieu.com (giá tiêu được cập nhật 15 phút một lần) cho thấy, phiên 22/02 trên thị trường thế giới, tại sàn Kochi - Ấn Độ, giá giao ngay cộng 50 rupee, tương đương 0,14% lên ở 34.550 rupee/tạ; giá kỳ hạn tháng 2/21 mất 65 rupee, tương đương 0,19% xuống ở 35.035 rupee/tạ.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
Hôm trước
|
HĐ Mở
|
GIAO NGAY
|
34550
|
+50
|
0,14
|
0
|
34550
|
34500
|
34500
|
34500
|
0
|
02/21
|
35035
|
-65
|
-0,19
|
0
|
35100
|
35035
|
35100
|
35100
|
0
|
giatieu.com
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 18/02/2021 đến ngày 24/02/2021 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 317,32 VND/INR, nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Tại thị trường Ấn Độ, giá tiêu đen Malabar ổn định ở mức 4.469 USD/tấn.
Tại thị trường Malaysia, giá tiêu đen và tiêu trắng không ghi nhận điều chỉnh mới, lần lượt đạt ngưỡng 2.495 USD/tấn và 3.967 USD/tấn.
Tại Indonesia, tiêu đen và tiêu trắng được giao dịch với mức tương ứng là 2.465 USD/triệu tấn và 4.465 USD/tấn, tăng 1% so với tuần trước.
Nguồn:VITIC/Reuters