Diễn biến giá hạt tiêu tại một số vùng nguyên liệu
Tỉnh
/huyện (khu vực khảo sát)
|
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
|
Đắk Lắk
|
|
— Ea H'leo
|
38.000
|
Gia Lai
|
|
— Chư Sê
|
37.000
|
Đắk Nông
|
|
— Gia Nghĩa
|
38.000
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
— Giá trung bình
|
39.500
|
Bình Phước
|
|
— Giá trung bình
|
38.500
|
Đồng Nai
|
|
— Giá trung bình
|
37.500
|
tintaynguyen.com
Theo nguồn tin từ giatieu.com (giá tiêu được cập nhật 15 phút một lần), trên thị trường thế giới, tại sàn Kochi - Ấn Độ hôm nay (29/4/2020) đã thay đổi sau chuỗi ngày đứng giá. Giá giao ngay giảm 250 rupee, tương đương 0,74% xuống ở 32.500 rupee/tạ, giá kỳ hạn tháng 4/2020 ổn định ở 32.530 rupee/tạ.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
Hôm trước
|
HĐ Mở
|
GIAO NGAY
|
33500
|
-250
|
-0.74
|
0
|
33550
|
33500
|
33550
|
33750
|
0
|
04/20
|
32530
|
0
|
0.00
|
0
|
32530
|
32530
|
32530
|
32530
|
0
|
giatieu.com
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 23/4/2020 đến ngày 29/4/2020 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 303,01 VND/INR, nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Lúc này diễn biến dịch bệnh vẫn phức tạp, đặc biệt tại Mỹ và châu Âu- các thị trường tiêu thụ hạt tiêu lớn trên thế giới, sẽ khiến nhu cầu nhập khẩu giảm mạnh. Sản lượng hạt tiêu dự trữ trong nước khá lớn, nhưng Việt Nam chủ yếu xuất khẩu dưới dạng thô.
Từ cuối tháng 3, hai thị trường tiêu thụ tiêu lớn nhất thế giới là EU và Mỹ đóng cửa biên giới, dẫn đến việc xuất khẩu vào 2 thị trường này khựng lại. Tính đến hết tháng 3, khối lượng tiêu xuất khẩu của Việt Nam sang hai thị trường này đạt khoảng 74 nghìn tấn, giá trị đạt khoảng 163 triệu USD, tăng 3,9% về khối lượng nhưng giảm 13,9% về giá trị so với năm 2019, theo TGTTO.
Nguồn:VITIC