Công nghệ chế biến hạt tiêu Việt Nam đã tiếp cận được các tiêu chuẩn của thị trường thế giới nói chung. Các doanh nghiệp có nhà máy chế biến công nghệ cao theo tiêu chuẩn ASTA, ESA, JSSA đã tạo ra sản phẩm đa dạng: Tiêu đen, trắng nguyên hạt, tiêu nghiền bột, đóng gói nhỏ.
Ông Lê Việt Anh, Chánh Văn phòng VPSA đánh giá, giá hạt tiêu cao hiện nay sẽ khuyến khích nông dân tăng cường nỗ lực canh tác, giúp nâng cao năng suất trên mỗi ha trong những năm tới. Tuy nhiên, các khu vực trồng mới sẽ cần thời gian để cho ra sản phẩm, do đó, các quốc gia sản xuất như Việt Nam khó có thể phục hồi đáng kể trong thời gian ngắn.
Việt Nam không chỉ là quốc gia xuất khẩu nguyên liệu thô mà còn đang chuyển dịch sang phát triển sản phẩm chế biến sâu, gia tăng giá trị xuất khẩu. Tuy nhiên, ngành cũng đối mặt với nhiều thách thức, từ biến đổi khí hậu, áp lực sinh vật gây hại, yêu cầu chất lượng ngày càng khắt khe từ thị trường quốc tế, chi phí vận chuyển tăng cao.
Giá hạt tiêu trong nước hôm nay ổn định ở mức 157.000 – 162.000 đồng/kg. Tính chung cả tuần, giá tiêu tại khu vực Tây Nguyên tăng trung bình 2.000 – 3.000 đồng/kg; các tỉnh Đông Nam Bộ thêm 1.000 – 2.000 đồng/kg.
Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC) giữ vững giá tiêu đen Lampung - Indonesia ở 7.376 USD/tấn; giá tiêu trắng Muntok - Indonesia ở 10.242 USD/tấn. Tiêu đen Brazil ASTA 570 có giá 6.850 USD/tấn; tiêu đen Kuching Malaysia ASTA có giá 9.800 USD/tấn; tiêu trắng Malaysia ASTA chốt tại 12.300 USD/tấn. Giá tiêu đen của Việt Nam đứng ở mức thấp nhất là 7.000 USD/tấn đối với loại 500 g/l và 7.200 USD/tấn với loại 550 g/l. Giá hạt tiêu trắng xuất khẩu chốt mức 10.000 USD/tấn.
Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
Loại hạt tiêu
|
Giá cả
(Đơn vị: USD/tấn)
|
Thay đổi
(%)
|
Tiêu đen Lampung - Indonesia
|
7.376
|
-
|
Tiêu trắng Muntok - Indonesia
|
10.242
|
-
|
Tiêu đen Brazil ASTA 570
|
6.850
|
-
|
Tiêu đen Kuching Malaysia ASTA
|
9.800
|
-
|
Tiêu trắng Malaysia ASTA
|
12.300
|
-
|
Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam
|
7.000
|
-
|
Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam
|
7.200
|
-
|
Tiêu trắng Việt Nam ASTA
|
10.000
|
-
|
Lưu ý: Các giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp, đại lý kinh doanh hạt tiêu gần nhất để được tư vấn cụ thể.
Nguồn:Vinanet/VITIC, IPC, Báo TG & VN