menu search
Đóng menu
Đóng

TT ngũ cốc ngày 11/4: Giá ngô tăng trước báo cáo cung cầu của Mỹ

16:04 11/04/2024

Trong phiên giao dịch ngày 11/4, giá ngô kỳ hạn tại Chicago tăng cao do các nhà đầu tư cân bằng vị thế trước báo cáo của chính phủ Mỹ có khả năng cho thấy tồn kho giảm.
 
Giá lúa mì giảm nhẹ, mặc dù căng thẳng ở khu vực Biển Đen đã giữ giá thấp trên thị trường, trong khi giá đậu tương hầu như không thay đổi.
Trên sàn giao dịch Chicago, giá ngô đã tăng 0,1% lên mức 4,34-3/4 bushel. Giá lúa mì giảm 0,5% xuống 5,56 USD/bushel và giá đậu tương không đổi ở mức 11,64-3/4 USD/bushel.
Những người tham gia thị trường đang điều chỉnh vị thế của họ trước khi công bố dữ liệu cung-cầu toàn cầu hàng tháng của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) và dự báo vụ mùa quốc gia của cơ quan Conab của Brazil vào thứ Năm(11/4).
Theo một cuộc khảo sát của các nhà phân tích của Reuters, báo cáo của USDA dự kiến sẽ cho thấy rằng tồn kho ngô cuối năm 2023-24 của Mỹ đã giảm xuống 2,102 tỷ bushel từ mức 2,172 tỷ bushel vào tháng trước. Họ dự đoán dự trữ lúa mì và đậu tương sẽ tăng.
Thị trường cũng đang theo dõi các điều kiện trồng ngô và đậu tương của Mỹ dự kiến sẽ tăng tốc trong những tuần tới.
Các thương nhân cho biết các cuộc tấn công của Nga vào miền nam Ukraine đã khuyến khích việc thiếu hụt lúa mì trước đó. Cả hai nước đều là những nước xuất khẩu ngũ cốc lớn.
USDA xác nhận doanh số bán tư nhân 254.000 tấn đậu tương của Mỹ để giao đến các điểm đến không được tiết lộ trong năm tiếp thị sẽ bắt đầu vào ngày 1/9/2024. USDA dự kiến sẽ công bố dữ liệu doanh số xuất khẩu ngũ cốc và đậu tương hàng tuần của Mỹ vào thứ Năm.

Bảng so sánh giá các mặt hàng ngũ cốc thế giới ngày 11/4/2024

Mặt hàng

Hôm nay

So với

hôm qua

So với

1 tuần trước

So với

1 tháng trước

So với

1 năm trước

Đậu tương

(US cent/bushel)

1179,50

0,43%

-0,17%

0,08%

-21,17%

Lúa mỳ

(US cent/bushel)

558,10

0,06%

0,38%

1,98%

-17,20%

Gạo thô

(USD/cwt)

16,7000

0,51%

1,57%

-5,95%

-1,09%

Lúa mạch

(US cent/bushel)

328,4924

0,00%

-4,58%

-11,40%

-3,46%

Dầu hướng dương

(USD/tấn)

875,00

0,00%

2,34%

4,79%

-14,22%

Hạt cải dầu

(EUR/tấn)

448,50

1,36%

0,62%

4,12%

-2,61%

(EUR/tấn)

5813,00

-0,07%

-0,63%

-0,21%

24,00%

Khoai tây

(EUR/100kg)

37,30

0,00%

0,54%

-4,85%

19,17%

Ngô

(US cent/bushel)

433,3005

0,47%

0,36%

-1,91%

-33,44%

Nguồn:VINANET/VITIC/Reuters