Theo khảo sát của S&P Global Commodity Insights trong giai đoạn trên, sản lượng đường ở khu vực này được dự kiến chỉ dạt 1,68 triệu tấn.
Sản lượng mía nghiền trong nửa cuối tháng 10/2024 được UNICA ước tính giảm 21,62% xuống còn 27,167 triệu tấn, cao hơn mức 25,56 triệu tấn mà thị trường kỳ vọng. Tổng sản lượng ethanol vào cuối tháng 10/2024 đạt 1,641 tỷ lít, cao hơn mức 1,56 tỷ lít theo khảo sát của S&P.
Hiệp hội mía đường Đức kỳ vọng sản lượng đường tinh luyện từ củ cải đường trong vụ mùa mới 2024/25 của nước này sẽ tăng lên mức 4,64 triệu tấn từ mức 4,22 triệu tấn của vụ trước. Tuy nhiên họ cũng lo ngại về sự lây lan dịch bệnh trên cây trồng trong nước ảnh hưởng đến năng suất mùa vụ.
Trong vụ mùa mới 2024/25, nông dân nước này dự kiến sẽ giao 32,52 triệu tấn củ cải đường cho các nhà máy đường để chế biến, tăng lên so với mức 29,81 triệu tấn của vụ trước.
Phiên hôm nay (13/11), giá đường thô SBc1 kỳ hạn tháng 3/2025 trên sàn New York ổn định ở mức 21,35 US cent/lb, sau khi đã chạm mức thấp nhất gần hai tháng ở 21,12 US cent/lb. Giá đường trắng LSUc1 giao tháng 12/2024 giảm 1,6% xuống còn 543 USD/tấn, sau khi ở mức thấp nhất 540,2 USD/tấn kể từ ngày 18/9.
Giá đường thô kỳ hạn tháng 3/2025 trên sàn ICE ngày 13/11
(Đvt: US cent/lb)
Bảng chi tiết giá đường thô các kỳ hạn trên sàn ICE ngày 13/11
(Đvt: US cent/lb)
Kỳ hạn
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá mới nhất
|
Giá ngày hôm trước
|
Tháng 3/25
|
21,36
|
21,63
|
21,20
|
21,35
|
21,36
|
Tháng 5/25
|
19,99
|
20,13
|
19,78
|
19,93
|
19,95
|
Tháng 7/25
|
19,20
|
19,36
|
19,06
|
19,17
|
19,20
|
Tháng 10/25
|
19,05
|
19,17
|
18,91
|
19,02
|
19,03
|
Tháng 3/26
|
19,25
|
19,33
|
19,08
|
19,20
|
19,19
|
Tháng 5/26
|
18,21
|
18,32
|
18,10
|
18,21
|
18,19
|
Tháng 7/26
|
17,78
|
17,88
|
17,70
|
17,77
|
17,76
|
Tháng 10/26
|
17,79
|
17,85
|
17,70
|
17,75
|
17,74
|
Tháng 3/27
|
17,99
|
18,13
|
17,99
|
18,02
|
18,02
|
Tháng 5/27
|
17,66
|
17,66
|
17,55
|
17,58
|
17,60
|
Tháng 7/27
|
17,44
|
17,44
|
17,31
|
17,35
|
17,38
|
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters