Hàng nhập khẩu từ Trung Quốc nhiều nhất là các loại máy móc thiết bị, hàng công nghiệp; điện thoại, máy vi tính; trong đó máy móc thiết bị đạt kim ngạch cao nhất 6,26 tỷ USD (chiếm gần 19,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, tăng 26,4% so với cùng kỳ).
Điện thoại các loại và linh kiện vươn lên vị trí thứ 2 về kim ngạch, với 3,89 tỷ USD (chiếm 12,3%, tăng 17,2%);
Nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện xuống vị trí thứ 3, với 3,82 tỷ USD (chiếm 12,1%, tăng 25%); Tiếp sau đó là vải may mặc đạt 3,43 tỷ USD (chiếm 10,9%, tăng 10,9%); sắt thép đạt 2,52 tỷ USD (chiếm 8%, tăng nhẹ 0,2%); nguyên phụ liệu dệt may, da giày 1,19 tỷ USD (chiếm 3,8%, tăng 12,1%).
Trong 7 tháng đầu năm nay, hầu hết các loại hàng hóa của Trung Quốc nhập khẩu vào Việt Nam đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá tăng mạnh nhất 119%, trị giá gần 64 triệu USD; nhóm hàng cao su nhập khẩu từ Trung Quốc cũng tăng rất mạnh gần 106%, đạt 59,4 triệu USD; thủy sản (tăng 90,8%, đạt 68,08 triệu USD; thuốc trừ sâu và nguyên liệu (tăng 62,8%, đạt 319,28 triệu USD); thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh (tăng 40,7%, đạt 263,9 triệu USD).
Ngược lại, một số nhóm hàng nhập khẩu từ Trung Quốc sụt giảm mạnh về kim ngạch như: nhập khẩu ô tô nguyên chiếc (giảm 46,4%, đạt 161,63 triệu USD); thức ăn gia súc (giảm 46,9%, đạt 89,1 triệu USD); kim loại thường (giảm 42,3%, đạt 495,97 triệu USD) và bông (giảm 55,4%, đạt 1,33 triệu USD).
Hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc 7 tháng đầu năm 2017
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
7T/2017
|
7T/2016
|
% so sánh
|
Tổng kim ngạch
|
31.592.393.077
|
27.329.409.762
|
+15,60
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
6.255.209.370
|
4.949.005.941
|
+26,39
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
3.893.915.793
|
3.321.590.163
|
+17,23
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
3.816.338.399
|
3.050.358.933
|
+25,11
|
Vải các loại
|
3.433.612.332
|
3.096.751.412
|
+10,88
|
Sắt thép các loại
|
2.521.633.208
|
2.516.457.128
|
+0,21
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.192.678.304
|
1.063.438.213
|
+12,15
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
986.928.906
|
811.108.050
|
+21,68
|
Hóa chất
|
715.028.412
|
561.902.178
|
+27,25
|
Sản phẩm hóa chất
|
634.497.680
|
470.017.587
|
+34,99
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
626.930.924
|
586.812.878
|
+6,84
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
512.363.823
|
360.633.558
|
+42,07
|
Kim loại thường khác
|
495.969.690
|
859.279.331
|
-42,28
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
485.682.746
|
390.193.499
|
+24,47
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
378.389.469
|
408.939.210
|
-7,47
|
Dây điện và dây cáp điện
|
373.467.848
|
266.926.282
|
+39,91
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
319.280.309
|
196.178.198
|
+62,75
|
Xăng dầu các loại
|
305.244.052
|
292.287.093
|
+4,43
|
Phân bón các loại
|
286.178.506
|
276.536.288
|
+3,49
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
263.902.681
|
187.515.262
|
+40,74
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
231.851.565
|
187.995.177
|
+23,33
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
208.455.123
|
144.899.436
|
+43,86
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
196.128.566
|
147.539.126
|
+32,93
|
Giấy các loại
|
185.804.917
|
168.611.513
|
+10,20
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
178.789.611
|
203.303.662
|
12,06
|
Khí đốt hóa lỏng
|
164.956.001
|
105.802.770
|
+55,91
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
161.626.526
|
301.312.811
|
-46,36
|
Sản phẩm từ giấy
|
157.065.973
|
123.416.748
|
+27,26
|
Hàng rau quả
|
133.904.557
|
102.519.187
|
+30,61
|
Sản phẩm từ cao su
|
130.778.330
|
115.062.104
|
+13,66
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
119.265.165
|
125.109.202
|
-4,67
|
Than đá
|
110.428.045
|
93.899.658
|
+17,60
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
89.099.742
|
167.799.057
|
-46,90
|
Hàng thủy sản
|
68.079.332
|
35.679.379
|
+90,81
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
63.985.741
|
29.264.914
|
+118,64
|
Cao su
|
59.404.796
|
28.898.036
|
+105,57
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
53.383.480
|
69.152.197
|
-22,80
|
Dược phẩm
|
36.103.098
|
26.593.977
|
+35,76
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
33.551.301
|
29.957.706
|
+12,00
|
Quặng và khoáng sản khác
|
31.369.915
|
26.740.486
|
+17,31
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
29.353.538
|
26.164.579
|
+12,19
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
23.511.816
|
17.340.079
|
+35,59
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
11.071.039
|
9.926.733
|
+11,53
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
7.134.214
|
5.809.003
|
+22,81
|
Dầu mỡ động thực vật
|
6.341.006
|
6.171.901
|
+2,74
|
Bông các loại
|
1.325.127
|
2.971.418
|
-55,40
|
Nguồn:Vinanet