menu search
Đóng menu
Đóng

Bốn nhóm hàng xuất khẩu sang Nhật Bản có kim ngạch tăng trưởng trên 100%

13:27 22/04/2020

Vinanet - Vinanet tính toán số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan cho thấy, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản trong tháng 3/2020 tăng 16,43% đạt 1,92 tỷ USD, nâng tổng kim ngạch của cả quý đầu năm 2020 lên 4,98 tỷ USD, tăng 7,84% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó có bốn nhóm hàng tăng trưởng mạnh về kim ngạch, với mức tăng trên 100%.

Đầu tiên là nhóm điện thoại các loại và linh kiện, chiếm 4,23% thị phần, đạt 210,99 triệu USD trong quý 1/2020, tăng 114,76% so với quý 1/2019. Trong riêng tháng 3/2020, mặt hàng này cũng tăng mạnh 245,42% về kim ngạch đạt 141,55 triệu USD.

Kế đến là nhóm dầu thô, chiếm tỷ trọng 2,09%, đạt 104,05 triệu USD, tăng 141,79% so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, nhóm hàng này có kim ngạch sụt giảm tới 56,82% trong tháng 3 chỉ đạt 33,16 triệu USD.

Than các loại là nhóm đạt kim ngạch 14,48 triệu USD, tăng 243,72% so với quý 1/2019. Cuối cùng trong nhóm tăng trưởng vượt 100% này là mặt hàng sắn và các sản phẩm từ sắn với mức tăng đột biến tới 17 lần về kim ngạch đạt 638.302 USD và tăng 33 lần về sản lượng đạt 1.384 tấn so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường Nhật Bản khá ưa chuộng hàng dệt, may của Việt Nam với minh chứng mặt hàng này chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa quý 1/2020, đạt 914,03 triệu USD, tăng 1,83% so với cùng kỳ. Tuy nhiên, Nhật Bản cũng giảm nhập khẩu một số mặt hàng của Việt Nam khiến kim ngạch sụt giảm như: Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện (-46,93%) đạt 18,04 triệu USD; sắt thép các loại (-50,81%) đạt 16,19 triệu USD; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh (-59,24%) đạt 10,78 triệu USD; thức ăn gia súc và nguyên liệu (-52,22%) đạt 5,64 triệu USD.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản quý 1/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/04/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T3/2020

So với T2/2020 (%)

Quý 1/2020

So với Quý 1/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

1.928.998.624

16,43

4.988.526.190

7,84

100

Hàng dệt, may

349.517.897

25,24

914.030.277

1,83

18,32

Phương tiện vận tải và phụ tùng

223.160.670

7,08

610.811.675

-3,99

12,24

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

181.913.704

4,2

495.558.677

10,01

9,93

Gỗ và sản phẩm gỗ

123.903.624

16,76

324.221.539

6,22

6,5

Hàng thủy sản

128.601.233

34,04

313.286.243

2,19

6,28

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

117.160.776

28,26

288.233.419

25,41

5,78

Giày dép các loại

71.819.925

-23,1

258.276.647

2,26

5,18

Điện thoại các loại và linh kiện

141.559.244

245,42

210.997.585

114,76

4,23

Sản phẩm từ chất dẻo

63.172.025

9,61

169.373.512

-4,9

3,4

Sản phẩm từ sắt thép

47.095.359

21,12

119.662.022

14,21

2,4

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

35.939.902

0,8

111.600.923

6,39

2,24

Dầu thô

33.165.300

-56,82

104.050.126

141,79

2,09

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

46.270.631

107,67

89.740.651

44,01

1,8

Hóa chất

32.665.049

15,14

87.326.418

-9,78

1,75

Dây điện và dây cáp điện

31.113.789

20,73

77.887.772

11,24

1,56

Kim loại thường khác và sản phẩm

19.374.652

3,11

55.106.578

-10,09

1,1

Cà phê

17.757.799

-8,85

52.308.955

11,25

1,05

Sản phẩm hóa chất

14.910.620

0,81

40.886.032

-1,95

0,82

Hàng rau quả

14.489.001

25,01

35.587.891

26,01

0,71

Sản phẩm từ cao su

13.165.935

16,89

33.787.965

3,05

0,68

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

13.831.815

48,1

33.040.099

9,45

0,66

Xơ, sợi dệt các loại

6.756.155

-27,51

23.258.169

20,58

0,47

Giấy và các sản phẩm từ giấy

7.024.731

4,62

19.801.478

14,63

0,4

Sản phẩm gốm, sứ

7.326.887

26,61

19.353.385

11,13

0,39

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

6.041.372

17,52

18.047.474

-46,93

0,36

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

7.128.766

23,04

17.479.239

27,97

0,35

Chất dẻo nguyên liệu

5.413.290

2,36

16.263.373

-0,3

0,33

Sắt thép các loại

6.746.079

35,21

16.199.214

-50,81

0,32

Than các loại

7.347.811

2,99

14.488.711

243,72

0,29

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

5.639.983

38,35

13.365.781

-13,16

0,27

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3.995.076

1,09

11.358.311

7,04

0,23

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

3.653.595

3,41

10.789.033

-59,24

0,22

Vải mành, vải kỹ thuật khác

2.740.842

-11,16

8.219.709

-13,88

0,16

Hạt điều

3.614.562

106,84

7.804.057

47,08

0,16

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.740.761

-8,65

5.646.021

-52,22

0,11

Cao su

1.748.650

28,71

4.322.969

8,25

0,09

Quặng và khoáng sản khác

2.284.150

152,83

3.192.318

-34,04

0,06

Hạt tiêu

718.245

59,95

1.495.878

-15,27

0,03

Sắn và các sản phẩm từ sắn

275.266

-21,1

638.302

1615,17

0,01

Phân bón các loại

159.057

-0,17

366.892

-90,19

0,01

Hàng hóa khác

128.054.398

2,75

350.660.868

17,04

7,03

Nguồn:VITIC