Đầu tiên là nhóm điện thoại các loại và linh kiện, chiếm 4,23% thị phần, đạt 210,99 triệu USD trong quý 1/2020, tăng 114,76% so với quý 1/2019. Trong riêng tháng 3/2020, mặt hàng này cũng tăng mạnh 245,42% về kim ngạch đạt 141,55 triệu USD.
Kế đến là nhóm dầu thô, chiếm tỷ trọng 2,09%, đạt 104,05 triệu USD, tăng 141,79% so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, nhóm hàng này có kim ngạch sụt giảm tới 56,82% trong tháng 3 chỉ đạt 33,16 triệu USD.
Than các loại là nhóm đạt kim ngạch 14,48 triệu USD, tăng 243,72% so với quý 1/2019. Cuối cùng trong nhóm tăng trưởng vượt 100% này là mặt hàng sắn và các sản phẩm từ sắn với mức tăng đột biến tới 17 lần về kim ngạch đạt 638.302 USD và tăng 33 lần về sản lượng đạt 1.384 tấn so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường Nhật Bản khá ưa chuộng hàng dệt, may của Việt Nam với minh chứng mặt hàng này chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa quý 1/2020, đạt 914,03 triệu USD, tăng 1,83% so với cùng kỳ. Tuy nhiên, Nhật Bản cũng giảm nhập khẩu một số mặt hàng của Việt Nam khiến kim ngạch sụt giảm như: Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện (-46,93%) đạt 18,04 triệu USD; sắt thép các loại (-50,81%) đạt 16,19 triệu USD; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh (-59,24%) đạt 10,78 triệu USD; thức ăn gia súc và nguyên liệu (-52,22%) đạt 5,64 triệu USD.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản quý 1/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/04/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T3/2020
|
So với T2/2020 (%)
|
Quý 1/2020
|
So với Quý 1/2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
1.928.998.624
|
16,43
|
4.988.526.190
|
7,84
|
100
|
Hàng dệt, may
|
349.517.897
|
25,24
|
914.030.277
|
1,83
|
18,32
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
223.160.670
|
7,08
|
610.811.675
|
-3,99
|
12,24
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
181.913.704
|
4,2
|
495.558.677
|
10,01
|
9,93
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
123.903.624
|
16,76
|
324.221.539
|
6,22
|
6,5
|
Hàng thủy sản
|
128.601.233
|
34,04
|
313.286.243
|
2,19
|
6,28
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
117.160.776
|
28,26
|
288.233.419
|
25,41
|
5,78
|
Giày dép các loại
|
71.819.925
|
-23,1
|
258.276.647
|
2,26
|
5,18
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
141.559.244
|
245,42
|
210.997.585
|
114,76
|
4,23
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
63.172.025
|
9,61
|
169.373.512
|
-4,9
|
3,4
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
47.095.359
|
21,12
|
119.662.022
|
14,21
|
2,4
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
35.939.902
|
0,8
|
111.600.923
|
6,39
|
2,24
|
Dầu thô
|
33.165.300
|
-56,82
|
104.050.126
|
141,79
|
2,09
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
46.270.631
|
107,67
|
89.740.651
|
44,01
|
1,8
|
Hóa chất
|
32.665.049
|
15,14
|
87.326.418
|
-9,78
|
1,75
|
Dây điện và dây cáp điện
|
31.113.789
|
20,73
|
77.887.772
|
11,24
|
1,56
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
19.374.652
|
3,11
|
55.106.578
|
-10,09
|
1,1
|
Cà phê
|
17.757.799
|
-8,85
|
52.308.955
|
11,25
|
1,05
|
Sản phẩm hóa chất
|
14.910.620
|
0,81
|
40.886.032
|
-1,95
|
0,82
|
Hàng rau quả
|
14.489.001
|
25,01
|
35.587.891
|
26,01
|
0,71
|
Sản phẩm từ cao su
|
13.165.935
|
16,89
|
33.787.965
|
3,05
|
0,68
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
13.831.815
|
48,1
|
33.040.099
|
9,45
|
0,66
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
6.756.155
|
-27,51
|
23.258.169
|
20,58
|
0,47
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
7.024.731
|
4,62
|
19.801.478
|
14,63
|
0,4
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
7.326.887
|
26,61
|
19.353.385
|
11,13
|
0,39
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
6.041.372
|
17,52
|
18.047.474
|
-46,93
|
0,36
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
7.128.766
|
23,04
|
17.479.239
|
27,97
|
0,35
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
5.413.290
|
2,36
|
16.263.373
|
-0,3
|
0,33
|
Sắt thép các loại
|
6.746.079
|
35,21
|
16.199.214
|
-50,81
|
0,32
|
Than các loại
|
7.347.811
|
2,99
|
14.488.711
|
243,72
|
0,29
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
5.639.983
|
38,35
|
13.365.781
|
-13,16
|
0,27
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
3.995.076
|
1,09
|
11.358.311
|
7,04
|
0,23
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
3.653.595
|
3,41
|
10.789.033
|
-59,24
|
0,22
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
2.740.842
|
-11,16
|
8.219.709
|
-13,88
|
0,16
|
Hạt điều
|
3.614.562
|
106,84
|
7.804.057
|
47,08
|
0,16
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
1.740.761
|
-8,65
|
5.646.021
|
-52,22
|
0,11
|
Cao su
|
1.748.650
|
28,71
|
4.322.969
|
8,25
|
0,09
|
Quặng và khoáng sản khác
|
2.284.150
|
152,83
|
3.192.318
|
-34,04
|
0,06
|
Hạt tiêu
|
718.245
|
59,95
|
1.495.878
|
-15,27
|
0,03
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
275.266
|
-21,1
|
638.302
|
1615,17
|
0,01
|
Phân bón các loại
|
159.057
|
-0,17
|
366.892
|
-90,19
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
128.054.398
|
2,75
|
350.660.868
|
17,04
|
7,03
|
Nguồn:VITIC