Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2019 đã đạt 347,05 triệu USD, tăng 15,62% so với cùng kỳ năm ngoái. Chiếm thị phần cao nhất là nhóm điện thoại các loại và linh kiện với 49,58% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Nam Phi, đạt 208,63 triệu USD.
Tuy vậy, mức tăng lớn nhất với 106,42% lại là nhóm chiếm thị phần thấp nhất chất dẻo nguyên liệu với 0,22% đạt 929.676 USD. Sản phẩm từ sắt thép tăng 34,15% đạt 3,69 triệu USD; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 33,35% đạt 48,18 triệu USD; Gạo tăng 46,77% về lượng đạt 2.746 tấn và 28,56% về trị giá đạt 1,39 triệu USD.
Ở chiều ngược lại, Nam Phi giảm nhập khẩu khá nhiều mặt hàng trong nửa đầu năm 2019 khiến sản lượng và trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam đi xuống. Giảm mạnh nhất là mặt hàng cà phê với 60,7% về lượng đạt 1.957 tấn và 68,22% về trị giá đạt 2,85 triệu USD; Hạt điều giảm 33,85% về lượng đạt 381 tấn và 54,8% về trị giá đạt 2,61 triệu USD; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác cũng giảm 42,65% đạt 14,67 triệu USD…
Liên quan đến chính sách thương mại, Việt Nam và Nam Phi cần nghiên cứu xây dựng Hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương nhằm tạo thuận lợi cho trao đổi hàng hóa, dịch vụ và đầu tư giữa hai quốc gia. Bên cạnh các hoạt động trưng bày và giới thiệu sản phẩm tại hệ thống siêu thị của Nam Phi, đoàn sẽ có các hoạt động nghiên cứu, khảo sát thị trường, tiến hành các hoạt động giao thương, gặp gỡ đối tác bạn hàng, làm việc với các DN nhập khẩu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang nước này.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Nam Phi 6 Tháng/2019
Mặt hàng
|
6 tháng năm 2019
|
+/- so với cùng kỳ 2018 ()*
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
420.798.759
|
|
7,18
|
Hạt điều
|
381
|
2.610.160
|
-33,85
|
-54,80
|
Cà phê
|
1.957
|
2.855.714
|
-60,70
|
-68,22
|
Hạt tiêu
|
1.660
|
4.755.326
|
17,40
|
-17,24
|
Gạo
|
2.746
|
1.392.912
|
46,77
|
28,56
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
1.678.130
|
|
8,45
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
3.541.708
|
|
-1,01
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
780
|
929.676
|
30,43
|
106,42
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
5.018.672
|
|
11,40
|
Hàng dệt, may
|
|
15.123.007
|
|
10,46
|
Giày dép các loại
|
|
50.255.725
|
|
-1,38
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
3.698.457
|
|
34,15
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
48.182.569
|
|
33,35
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
208.633.594
|
|
19,70
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
14.674.306
|
|
-42,65
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
3.741.248
|
|
20,47
|
Hàng hóa khác
|
|
53.707.553
|
|
|
(*Tính toán số liệu từ TCHQ)