Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 8 tháng đầu năm 2017 cả nước xuất khẩu 225.248 tấn hạt điều, trị giá 2,23 tỷ USD (giảm 0,14% về lượng nhưng tăng 26,3% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2016); trong đó riêng tháng 8/2017, lượng hạt điều xuất khẩu đạt 37.467 tấn, thu về 379,81 triệu USD (tăng 1,8% về lượng nhưng giảm nhẹ 0,15% về kim ngạch so với tháng 7).
Giá hạt điều xuất khẩu bình quân trong tháng 8/2017 đạt 10.317 USD/tấn (giảm 1,92% so với tháng trước đó); trong đó, xuất khẩu sang các thị trường như: Pakistan, Bỉ, Hồng Kông, Pháp đạt mức giá cao trên 11.000 USD/tấn. Ngược lại, xuất khẩu sang Italia, Philipines, Tiểu vương Quốc Ả Râp chỉ được giá thấp, khoảng 8.000 USD/tấn.
Tính trung bình trong cả 8 tháng đầu năm 2017, giá xuất khẩu hạt điều đạt 9.891 USD/tấn tăng 26,5% so với 8 tháng đầu năm 2016; trong đó, xuất khẩu sang Hồng Kông, Israel đạt mức giá cao nhất trên 11.000 USD/tấn, còn sang Italia và U.A.E đạt mức thấp nhất, giá trung bình chỉ trên 7.000 USD/tấn.
Hoa Kỳ là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại hạt điều của Việt Nam, chiếm 36,6% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu hạt điều của cả nước, với 81.163 tấn, tương đương 815,1 triệu USD (tăng 7,2% về lượng nhưng tăng 37% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2016).
Thị trường lớn thứ 2 là EU chiếm 27% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu hạt điều của cả nước, đạt 61.297 tấn, tương đương 608,3 triệu USD (tăng 5,8% về lượng và tăng 34,3% về kim ngạch so với cùng kỳ).
Tiếp đến thị trường Hà Lan chiếm gần 16% trong tổng lượng và tổng kim ngạch, đạt 34.804 tấn, trị giá 353,61 triệu USD (tăng 14% về lượng và tăng 46% về kim ngạch).
Thị trường đángchú ý nhất trong 8 tháng đầu năm nay là thị trường Bỉ, với mức tăng mạnh trên 63% về lượng và tăng 113% về kim ngạch (đạt 1.354 tấn, tương đương 14,3 triệu USD). Bên cạnh đó xuất khẩu hạt điều sang Nga cũng tăng mạnh 61% về kim ngạch, xuất sang Tây Ban Nha tăng 40%, sang Hà Lan tăng 46%, sang Ấn Độ tăng 48%.
Xuất khẩu hạt điều 8 tháng đầu năm 2017
Thị trường
|
T8
|
8T
|
% so sánh 8T/2017 với cùng kỳ năm trước
|
|
Tấn
|
USD
|
Tấn
|
USD
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
37.467
|
379.812.456
|
225.248
|
2.228.001.155
|
-0.14
|
+26.33
|
Hoa Kỳ
|
13.452
|
136.040.873
|
81.163
|
815.095.805
|
+7,20
|
+37,26
|
EU
|
10.88
|
114.351.811
|
61.297
|
608.298.952
|
+5,81
|
+34,28
|
Hà Lan
|
6.158
|
66.204.275
|
34.804
|
353.613.238
|
+13,99
|
+46,05
|
Trung Quốc
|
3.912
|
37.661.648
|
26.072
|
252.731.644
|
-13,28
|
+10,85
|
Anh
|
1.898
|
19.200.857
|
11.011
|
104.740.898
|
+3,58
|
+26,38
|
Australia
|
1.079
|
11.169.226
|
8.603
|
84.400.138
|
-13,51
|
+7,10
|
ĐÔNG NAM Á
|
1.392
|
14.091.401
|
7.352
|
72.776.809
|
-1,93
|
+23,67
|
Canada
|
1.115
|
10.704.379
|
6.374
|
64.721.617
|
-14,74
|
+6,14
|
Đức
|
1.275
|
13.681.883
|
6.262
|
63.758.431
|
-16,15
|
+6,63
|
Thái Lan
|
1.107
|
11.394.604
|
5.973
|
60.252.291
|
+1,55
|
+28,64
|
Nga
|
434
|
4.261.834
|
3.492
|
34.437.042
|
+27,82
|
+60,66
|
Israel
|
222
|
2.305.901
|
2.968
|
32.891.764
|
-7,85
|
+22,66
|
Italy
|
591
|
4.743.654
|
3.691
|
26.873.614
|
-6,25
|
+13,66
|
Ấn Độ
|
501
|
4.244.065
|
3.252
|
26.438.369
|
+25,37
|
+47,79
|
Pháp
|
389
|
4.279.380
|
1.995
|
21.842.024
|
-10,82
|
+17,18
|
Tây Ban Nha
|
253
|
2.754.699
|
1.918
|
20.460.037
|
+10,23
|
+40,22
|
New Zealand
|
411
|
4.102.648
|
1.916
|
18.326.984
|
+10,50
|
+34,47
|
Các tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
|
208
|
1.669.420
|
2.321
|
18.259.166
|
-6,03
|
+6,00
|
Nhật Bản
|
287
|
2.956.495
|
1.926
|
18.192.225
|
+5,07
|
+22,99
|
Bỉ
|
237
|
2.641.677
|
1.354
|
14.298.395
|
+63,13
|
+112,97
|
Đài Loan
|
298
|
3.190.133
|
1.265
|
13.475.610
|
-18,07
|
+3,25
|
Hồng Kông (Trung Quốc)
|
144
|
1.613.888
|
922
|
10.495.387
|
-31,80
|
-15,02
|
Na Uy
|
126
|
1.337.280
|
726
|
7.459.029
|
-1,76
|
+27,29
|
Singapore
|
155
|
1.592.101
|
683
|
6.851.799
|
-5,01
|
+19,51
|
Philippines
|
130
|
1.104.696
|
696
|
5.672.719
|
-22,32
|
-9,57
|
Nam Phi
|
111
|
1.134.350
|
546
|
5.223.763
|
-26,22
|
-9,75
|
Hy Lạp
|
79
|
845.386
|
262
|
2.712.315
|
-52,96
|
-41,51
|
Pakistan
|
44
|
493.869
|
259
|
2.688.865
|
-65,70
|
-54,97
|
Ukraine
|
16
|
172.8
|
165
|
1.473.621
|
-2,37
|
+14,03
|
Nguồn:Vinanet