menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu sang Séc 6 tháng đầu năm 2025 tăng 37,6%

09:51 29/07/2025

Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Séc trong 6 tháng đầu năm 2025 đạt 909,7 triệu USD, tăng 37,6% so với cùng kỳ năm trước.
 
Cộng hòa Séc là một trong những nền kinh tế tăng trưởng nhanh và ổn định nhất, có nền kinh tế công nghiệp phát triển mạnh, thịnh vượng trong số các quốc gia chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường ở Đông Âu.
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Séc trong 6 tháng đầu năm 2025 là nhóm hàng: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 393,5 triệu USD, tăng 70,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 43,2% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 370,9 triệu USD, tăng 25,4%, chiếm 40,7% tỷ trọng. Đứng thứ ba là mặt hàng giày dép các loại, đạt 45,3 triệu USD, giảm 3,9%, chiếm 4,9% tỷ trọng xuất khẩu.
Ngoài ra Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng khác sang thị trường Séc như: hàng dệt may; sản phẩm từ chất dẻo; điện thoại các loại và linh kiện; gỗ và sản phẩm gỗ; ví, vali, mũ và ô dù; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc; hàng thủy sản…trong đó mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng khá so với cùng kỳ năm trước là: Điện thoại các loại và linh kiện tăng 96,5%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 95%;
Số liệu xuất khẩu sang Séc 6 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/7 của TCHQ) 

 

Mặt hàng

Tháng 6/2025

So với tháng 5/2025(%)

6 T/2025

+/- 6T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK(USD)

118.503.940

-6,13

909.721.157

37,62

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

36.591.878

-19,09

393.536.311

70,35

43,26

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

55.544.640

0,95

370.944.354

25,45

40,78

Giày dép các loại

8.192.139

11,95

45.367.217

-3,94

4,99

Phương tiện vận tải và phụ tùng

2.037.230

-25,33

15.471.101

-19,57

1,7

Hàng dệt, may

2.480.494

16,68

10.515.277

-27,57

1,16

Sản phẩm từ chất dẻo

637.092

-20,76

4.510.268

7,96

0,5

Kim loại thường khác và sản phẩm

546.591

-10,81

2.379.229

35,54

0,26

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

191.631

-54,87

2.276.392

4,3

0,25

Sản phẩm từ sắt thép

300.705

44,63

1.404.013

-38,63

0,15

Gỗ và sản phẩm gỗ

143.440

-23,51

1.257.844

131,48

0,14

Hàng thủy sản

157.716

-28,51

832.422

-38,27

0,09

Điện thoại các loại và linh kiện

149.533

39,58

755.778

185,54

0,08

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

26.226

-2,44

268.439

-30,85

0,03

Hóa chất

 

-100

103.094

 

0,01

Hàng hóa khác

11.504.624

2,69

60.099.419

48,91

6,61

 

Nguồn:Vinanet/VITIC