menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam – Thái Lan tăng gần 24%

22:52 31/08/2017

Vinanet - Quan hệ thương mại Việt Nam - Thái Lan ngày càng phát triển. Thái Lan là đối tác thương mại lớn thứ nhất của Việt Nam trong khu vực ASEAN; kim ngạch thương mại song phương giữa Việt Nam và Thái Lan luôn đạt mức tăng trưởng cao.

Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 7 tháng đầu năm 2017, kim ngạch xuất nhập khẩu 2 chiều đạt 8,28 tỷ USD (tăng 23,6% so với cùng kỳ năm 2016); trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Thái Lan đạt 2,64 tỷ USD (tăng 26,8%) và nhập khẩu của Việt Nam từ Thái Lan 5,64 tỷ USD (tăng 22,2%).

Như vậy, Việt Nam nhập siêu từ thị trường Thái Lan tới gần 3 tỷ USD trong 7 tháng đầu năm 2017 (tăng 18% so với cùng kỳ).

Nhóm hàng điện gia dụng và linh kiện đứng đầu về kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Thái Lan, chiếm 10,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu háng hóa các loại từ thị trường này, trị giá trên 590,81 triệu USD, giảm trên 6% so với cùng kỳ năm 2016.

Nhóm hàng rau quả được đặc biệt chú ý, với mức tăng rất mạnh 217%, đạt 516,82 triệu USD - vươn lên vị trí thứ 2 về kim ngạch, chiếm 9,2%.

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng xuống vị trí thứ 3 về kim ngạch (đạt 506,27 triệu USD, chiếm 9%, tăng 12%); Tiếp đến nhóm ô tô nguyên chiếc (đạt 393,66 triệu USD, chiếm 7%, tăng 14,7%); chất dẻo nguyên liệu (đạt 347,8 triệu USD, chiếm 6,2%, tăng 16,2%).

Nhìn chung, hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Thái Lan trong 7 tháng đầu năm nay hầu hết đều tăng kim ngạch so với 7 tháng đầu năm ngoái; Ngoài nhóm hàng rau quả tăng mạnh nói trên, còn có rất nhiều nhóm hàng tăng mạnh so với cùng kỳ như: ngô tăng 222%, trị giá trên 47 triệu USD; kim loại thường (tăng 187%, trị giá 126,4 triệu USD); cao su (tăng 134%, trị giá 67,51 triệu USD); thuốc trừ sâu và nguyên liệu (tăng 96%, trị giá  29,69 triệu USD); Nguyên phụ liệu thuốc lá (tăng 83%, trị giá  0,06 triệu USD); Dầu mỡ động thực vật (tăng 64%, trị giá  6,5 triệu USD)

Tuy nhiên, nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm; phân bón và sữa từ Thái Lan sụt giảm mạnh với mức giảm tương ứng 89,6%, 30% và 22% so với cùng kỳ năm 2016.

Hàng hóa nhập khẩu từ Thái Lan 7 tháng đầu năm 2017. ĐVT: USD

Mặt hàng

7T/2017

7T/2016

% so sánh

Tổng kim ngạch

5.637.505.885

4.613.059.696

+22,21

Hàng điện gia dụng và linh kiện

590.809.009

629.099.053

-6,09

Hàng rau quả

516.823.265

162.893.699

+217,28

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

506.267.997

451.506.538

+12,13

Ô tô nguyên chiếc các loại

393.659.348

343.189.464

+14,71

Chất dẻo nguyên liệu

347.800.700

299.285.368

+16,21

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

305.445.675

211.031.745

+44,74

Linh kiện, phụ tùng ô tô

303.245.760

372.714.405

-18,64

Xăng dầu các loại

279.102.058

188.309.772

+48,21

Hóa chất

204.110.863

125.751.484

+62,31

Sản phẩm hóa chất

142.974.833

119.313.487

+19,83

Sản phẩm từ chất dẻo

133.498.802

111.543.197

+19,68

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

130.956.429

117.636.755

+11,32

Vải các loại

127.791.036

109.563.916

+16,64

Kim loại thường khác

126.404.129

43.943.430

+187,65

Giấy các loại

98.770.189

93.748.574

+5,36

Sản phẩm từ sắt thép

94.878.107

86.237.430

+10,02

Cao su

67.509.360

28.857.117

+133,94

Gỗ và sản phẩm gỗ

61.937.390

50.238.021

+23,29

Xơ, sợi dệt các loại

59.584.032

60.694.936

-1,83

Sản phẩm từ giấy

51.880.792

43.744.955

+18,60

Sắt thép các loại

50.501.697

38.052.357

+32,72

Dược phẩm

47.452.210

50.242.983

-5,55

Ngô

47.001.537

14.589.833

+222,15

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

46.012.551

50.196.467

-8,34

Dây điện và dây cáp điện

44.618.167

35.951.481

+24,11

Sản phẩm từ cao su

43.188.299

38.385.928

+12,51

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

38.321.057

33.662.246

+13,84

Sản phẩm từ kim loại thường khác

35.481.529

34.794.056

+1,98

Sữa và sản phẩm sữa

35.178.239

45.088.545

-21,98

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

32.672.220

23.876.973

+36,84

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

29.694.821

15.116.039

+96,45

Quặng và khoáng sản khác

29.304.003

35.088.988

-16,49

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

27.831.321

17.653.462

+57,65

Chế phẩm thực phẩm khác

25.334.663

23.467.242

+7,96

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

21.923.347

21.204.630

+3,39

Khí đốt hóa lỏng

15.053.956

 

*

Hàng thủy sản

11.511.672

10.531.895

+9,30

Dầu mỡ động thực vật

6.500.660

3.945.244

+64,77

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

5.557.103

5.433.071

+2,28

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

5.097.742

3.191.410

+59,73

Phân bón các loại

4.763.848

6.818.605

-30,13

Nguyên phụ liệu dược phẩm

694.829

6.682.049

-89,60

Nguyên phụ liệu thuốc lá

61.423

33.483

+83,45