Có 5 mặt hàng đạt kim ngạch trăm triệu USD, cụ thể: Bông các loại đứng thứ hai về thị phần với 10,94% đạt 387,9 triệu USD, giảm 2,69%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 267,25 triệu USD, tăng 16,36%; chất dẻo nguyên liệu đạt 201,66 triệu USD, tăng 8,76%; đậu tương đạt 135,57 triệu USD, tăng 56,57%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt 108,26 triệu USD, giảm 16,14% so với cùng kỳ.
Gần 20 nhóm hàng nhập khẩu từ Mỹ đạt trị giá hàng chục triệu USD trong quý đầu năm 2020. Đáng chú ý nhất trong nhóm này là mặt hàng lúa mì. Tháng 2/2020, Việt Nam không nhập khẩu lúa mì từ thị trường Mỹ. Sang tháng 3/2020, Việt Nam nhập 68.146 tấn lúa mì từ thị trường này đạt kim ngạch 19,04 triệu USD, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng lúa mì của cả quý 1 lên 29,42 triệu USD. Từ mức nhập 585 tấn trong 3 tháng đầu năm 2019 lên mức 104.219 tấn trong cùng giai đoạn năm 2020, lúa mì là nhóm hàng tăng trưởng đột biến cả về lượng (178 lần) và cả về kim ngạch (156 lần).
Trong tháng cuối cùng của quý 1/2020, Việt Nam cũng đẩy mạnh nhập khẩu ô tô nguyên chiếc các loại của Mỹ với mức tăng gấp 10 lần về kim ngạch, đạt 6,57 triệu USD; nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 11 lần đạt 523.861 USD. Tuy nhiên hai nhóm này lại có kim ngạch sụt giảm trong cả quý tương ứng là 29,3% và 79,64%.
Quý đầu năm, một số nhóm hàng khác có kim ngạch tăng trưởng tốt như: Sữa và sản phẩm từ sữa tăng 128,86% đạt 43,23 triệu USD; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 183,4% đạt 11,09 triệu USD; kim loại thường khác tăng 151,73% đạt 7,68 triệu USD; dây điện và dây cáp điện tăng 138,31% đạt 5,2 triệu USD…
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Mỹ quý 1/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/04/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T3/2020
|
So với T2/2020 (%)
|
Quý 1/2020
|
So với Quý 1/2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
1.327.749.335
|
13,7
|
3.545.417.784
|
16,78
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
440.390.888
|
18,55
|
1.166.824.930
|
23,99
|
32,91
|
Bông các loại
|
176.902.205
|
21,64
|
387.909.380
|
-2,69
|
10,94
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
126.103.967
|
55,86
|
267.250.691
|
16,36
|
7,54
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
69.766.544
|
-8,87
|
201.660.542
|
8,76
|
5,69
|
Đậu tương
|
55.225.334
|
15,22
|
135.577.711
|
56,57
|
3,82
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
44.830.959
|
21,72
|
108.268.930
|
-16,14
|
3,05
|
Sản phẩm hóa chất
|
35.883.065
|
-9,91
|
95.013.967
|
8,6
|
2,68
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
30.289.968
|
3,16
|
86.044.777
|
-55,65
|
2,43
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
30.982.560
|
12,59
|
82.543.814
|
7,65
|
2,33
|
Hàng rau quả
|
21.672.698
|
-27,17
|
82.097.853
|
54,7
|
2,32
|
Dược phẩm
|
16.089.629
|
-27,52
|
63.858.156
|
40,79
|
1,8
|
Phế liệu sắt thép
|
18.438.977
|
-12,27
|
54.347.039
|
46,35
|
1,53
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
15.888.246
|
-7,29
|
51.449.176
|
-36,15
|
1,45
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
13.930.873
|
-16,65
|
46.986.518
|
-19,71
|
1,33
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
14.273.437
|
4,72
|
43.233.182
|
128,86
|
1,22
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
13.553.471
|
2,23
|
36.886.142
|
32,29
|
1,04
|
Hóa chất
|
12.886.286
|
69,33
|
33.358.184
|
-27,31
|
0,94
|
Lúa mì
|
19.047.421
|
|
29.425.433
|
15552,41
|
0,83
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
8.276.483
|
42,42
|
19.996.956
|
32,23
|
0,56
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
1.606.800
|
105,68
|
17.246.312
|
1,04
|
0,49
|
Hàng thủy sản
|
4.795.976
|
1,45
|
15.747.072
|
0,98
|
0,44
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
6.283.616
|
35,04
|
14.658.815
|
26,27
|
0,41
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
2.761.420
|
-44,07
|
11.092.634
|
183,4
|
0,31
|
Cao su
|
3.069.269
|
-40,34
|
10.026.036
|
17,37
|
0,28
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
6.570.796
|
993,85
|
10.012.954
|
-29,3
|
0,28
|
Kim loại thường khác
|
2.799.147
|
-15,75
|
7.683.022
|
151,73
|
0,22
|
Vải các loại
|
3.044.253
|
28,32
|
6.941.461
|
9,32
|
0,2
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
2.673.734
|
17,09
|
6.817.741
|
4,26
|
0,19
|
Giấy các loại
|
2.151.385
|
-22,15
|
6.644.560
|
4,12
|
0,19
|
Quặng và khoáng sản khác
|
1.317.008
|
-39,84
|
5.831.347
|
-7,2
|
0,16
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
1.396.824
|
-4,77
|
5.532.986
|
19,83
|
0,16
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.068.871
|
3,74
|
5.362.525
|
19,3
|
0,15
|
Dây điện và dây cáp điện
|
1.737.670
|
-11,91
|
5.207.509
|
138,31
|
0,15
|
Sắt thép các loại
|
1.185.367
|
0,92
|
3.389.690
|
-9,58
|
0,1
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
750.404
|
-56,12
|
2.716.200
|
37,37
|
0,08
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
929.421
|
1,03
|
2.688.387
|
1,92
|
0,08
|
Sản phẩm từ giấy
|
920.845
|
-15,88
|
2.570.331
|
11,89
|
0,07
|
Phân bón các loại
|
450.428
|
-58,56
|
2.348.264
|
50,23
|
0,07
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
1.283.516
|
305
|
1.921.650
|
44,16
|
0,05
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
420.332
|
-45,19
|
1.679.593
|
-15,12
|
0,05
|
Dầu mỡ động thực vật
|
501.532
|
-17,58
|
1.408.937
|
10,9
|
0,04
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
523.861
|
1029,25
|
643.968
|
-79,64
|
0,02
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
87.490
|
-0,75
|
392.438
|
-71,63
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
113.986.358
|
-3,17
|
404.119.972
|
109,79
|
11,4
|
Nguồn:VITIC