menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu hàng hóa từ Đài Loan 6 tháng đầu năm 2019 tăng trên 12%

18:00 31/07/2019

Vinanet - Sáu tháng đầu năm 2019, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Đài Loan đạt 7,16 tỷ USD, tăng 12,1% so với cùng kỳ năm 2018.
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, hàng hóa xuất xứ từ thị trường Đài Loan nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 6/2019 mặc dù giảm 20,4% về kim ngạch so với tháng 5/2019 nhưng tăng 4,5% so với tháng 6/2018, đạt 1,15 tỷ USD.
Tính chung cả 6 tháng đầu năm 2019, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Đài Loan đạt 7,16 tỷ USD, tăng 12,1% so với cùng kỳ năm 2018.
Nhóm hàng máy vi tính, điện tử luôn luôn dẫn đầu trong số tất cả các nhóm hàng nhập khẩu từ Đài Loan, chiếm 33,8% trong tổng kim ngạch, đạt 2,42 tỷ USD, tăng 46,5% so với cùng kỳ năm 2018.
Nhóm hàng vải may mặc nhập khẩu từ Đài Loan đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 796,65 triệu USD, chiếm 11,1%, giảm 1,2% so với cùng kỳ; sau đó là nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng chiếm 9,6%, đạt 689,24 triệu USD, giảm 6,2%; nguyên liệu nhựa chiếm 8,3%, đạt 594,93 triệu USD, giảm 1,4%; sắt thép các loại chiếm 6,7%, đạt 482,44 triệu USD, giảm 4,6%; hóa chất đạt 432,84 triệu USD, chiếm 6%, tăng 36,2%.
Nhìn chung trong 6 tháng đầu năm nay rất nhiều nhóm hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Đài Loan vào Việt Nam sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó các nhóm hàng giảm mạnh gồm có: Điện thoại các loại và linh kiện giảm 71,6%, đạt 0,99 triệu USD; Quặng và khoáng sản giảm 55,8%, đạt 3,74 triệu USD; Phế liệu sắt thép giảm 49%, đạt 2,93 triệu USD; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 93%, đạt 3,11 triệu USD; thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 67,7%, đạt 2,9 triệu USD.
Ngược lại, các nhóm hàng nhập khẩu tăng mạnh gồm có: Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 144,4%, đạt 10,92 triệu USD; Dược phẩm tăng 83,8%, đạt 9,14 triệu USD.
 Nhập khẩu hàng hóa từ Đài Loan 6  tháng đầu năm 2019

ĐVT: USD

Nhóm hàng

Tháng 6/2019

+/- so tháng 5/2019(%)*

6 tháng đầu năm 2019

+/- so cùng kỳ năm trước (%)*

Tổng kim ngạch NK

1.145.360.172

-20,38

7.158.771.314

12,05

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

385.667.362

-24,38

2.422.492.463

46,49

Vải các loại

120.125.138

-24,2

796.645.975

-1,18

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

106.159.390

-15,73

689.235.145

-6,24

Chất dẻo nguyên liệu

99.101.781

-18,36

594.926.543

-1,42

Sắt thép các loại

84.539.890

-8,42

482.440.640

-4,61

Hóa chất

60.549.129

-29,9

432.836.174

36,15

Sản phẩm hóa chất

35.971.443

-25,15

237.588.949

-7,34

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

30.894.826

-30,58

218.248.101

-5,71

Hàng hóa khác

38.501.724

-12,54

201.090.201

 

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

35.208.867

0,55

192.261.706

25,36

Xơ, sợi dệt các loại

27.977.546

-23,72

172.591.845

-6,94

Sản phẩm từ chất dẻo

22.099.364

-16,17

134.397.820

0,79

Kim loại thường khác

17.249.348

-11,66

95.995.460

-21,11

Sản phẩm từ sắt thép

10.929.278

-15,88

65.193.954

-1,69

Giấy các loại

9.464.237

-3

59.648.922

-7,01

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

9.228.120

-13,9

55.873.383

-6,68

Hàng thủy sản

9.078.935

10,63

53.030.758

-4,45

Cao su

8.365.937

-10,46

49.038.315

-3,88

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

6.256.920

-24,65

34.324.275

-21,54

Dây điện và dây cáp điện

4.820.252

5,06

26.645.347

10,96

Sản phẩm từ kim loại thường khác

2.929.357

-28,21

26.412.560

27,5

Sản phẩm từ giấy

3.403.170

-1,55

21.209.968

19,71

Chế phẩm thực phẩm khác

2.712.714

-33,81

16.359.258

-4,91

Sản phẩm từ cao su

2.741.575

-11,22

16.157.340

-1,6

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

2.655.950

26,33

10.923.453

144,36

Dược phẩm

805.235

-58,12

9.139.874

83,78

Xăng dầu các loại

2.868.881

 

8.401.319

 

Hàng điện gia dụng và linh kiện

1.163.583

12,11

7.746.983

-20,73

Phân bón các loại

1.299.512

-37,87

7.058.130

-24,65

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

284.389

-77,42

5.585.149

-0,62

Quặng và khoáng sản khác

431.946

-40,81

3.744.354

-55,82

Phế liệu sắt thép

273.958

-27,45

2.931.297

-48,98

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

603.034

37,82

2.481.830

37,52

Gỗ và sản phẩm gỗ

244.441

-58,68

2.009.848

-31,52

Khí đốt hóa lỏng

 

 

1.015.168

 

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

390.740

37,11

1.008.028

-32,59

Điện thoại các loại và linh kiện

172.319

-42,59

991.143

-71,56

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

101.412

36,11

574.953

-74,08

Bông các loại

88.470

-7,15

514.685

-15,29

(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)

 

Nguồn:Vinanet