Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hoa Kỳ liên tục tăng trưởng ở mức cao kể từ khi Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ (BTA) có hiệu lực đến nay.
Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục hải quan, trong 7 tháng đầu năm 2017, kim ngạch xuất nhập khẩu 2 chiều Việt Nam – Hoa Kỳ đạt 28,86 tỷ USD (tăng trên 12% so với cùng kỳ năm 2016); trong đó, xuất khẩu sang Hoa Kỳ lượng hàng hóa trị giá 23,44 tỷ USD, tăng trên 10% so với cùng kỳ năm 2016. Nhập khẩu từ Hoa Kỳ đạt trên 5,42 tỷ USD, tăng 21%.
Như vậy trong 7 tháng đầu năm nay, Việt Nam đã xuất siêu sang Hoa Kỳ trị giá tới 18,02 tỷ USD (tăng 7,3% so với 7 tháng đầu năm 2016).
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ rất đa dạng, phong phú, nhưng nhiều nhất là máy móc thiết bị, hàng công nghiệp; trong đó máy vi tính, điện tử đứng đầu về kim ngạch, chiếm 29,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ Hoa Kỳ, đạt 1,62 tỷ USD, tăng 36,6% so với 7 tháng đầu năm 2016.
Tiếp đến nhóm hàng bông đạt 842,33 triệu USD, chiếm 15,5%, tăng mạnh 82% so với cùng kỳ; sau đó là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng chiếm 9,6%, đạt 521,07 triệu USD, giảm 5,6%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày chiếm 3,6%, đạt 196,76 triệu USD, tăng 20,6%.
Nhìn chung trong 7 tháng đầu năm nay, nhập khẩu hàng hóa từ Hoa Kỳ tăng ở hầu hết các nhóm hàng, trong đó rất nhiều nhóm hàng tăng mạnh trên 100% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái như: Phế liệu sắt thép tăng 685%, đạt 98,76 triệu USD; điện thoại các loại và linh kiện tăng 111%, đạt 39,61 triệu USD; sản phẩm từ dầu mỏ tăng 281,6%, đạt 33,29 triệu USD; nhóm máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 258,7%, đạt 26,66 triệu USD; giấy các loại tăng 138%, đạt 13,97 triệu USD; quặng và khoáng sản tăng 365,7%, đạt 12,29 triệu USD;
Tuy nhiên, nhập khẩu mặt hàng lúa mì và phương tiện vận tải phụ tùng từ Hoa Kỳ sụt giảm mạnh, với mức giảm tương ứng là 90% và 54% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.
Nhập khẩu hàng hóa từ Hoa Kỳ 7 tháng đầu năm 2017. ĐVT: USD
Mặt hàng nhập khẩu
|
7T/2017
|
7T/2016
|
% so sánh
|
Tổng kim ngạch
|
5.421.563.282
|
4.476.636.072
|
+21,11
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
1.619.208.797
|
1.185.304.974
|
+36,61
|
Bông các loại
|
842.326.222
|
462.798.281
|
+82,01
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
521.069.528
|
552.060.193
|
-5,61
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
196.762.663
|
163.180.802
|
+20,58
|
Đậu tương
|
180.398.426
|
160.004.101
|
+12,75
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
175.167.349
|
199.401.201
|
-12,15
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
152.633.378
|
117.547.628
|
+29,85
|
Sản phẩm hóa chất
|
151.469.505
|
139.076.268
|
+8,91
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
144.261.326
|
125.201.815
|
+15,22
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
120.181.990
|
260.406.516
|
-53,85
|
Phế liệu sắt thép
|
98.756.627
|
12.573.652
|
+685,43
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
97.557.878
|
88.338.573
|
+10,44
|
Hóa chất
|
78.981.234
|
67.118.103
|
+17,68
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
76.607.759
|
57.440.091
|
+33,37
|
Dược phẩm
|
71.330.820
|
84.481.557
|
-15,57
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
57.898.768
|
47.072.711
|
+23,00
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
49.795.926
|
57.223.275
|
-12,98
|
Hàng rau quả
|
47.994.256
|
41.184.927
|
+16,53
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
39.609.690
|
18.754.317
|
+111,20
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
38.526.575
|
27.010.622
|
+42,63
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
33.290.182
|
8.724.046
|
+281,59
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
29.693.190
|
34.108.926
|
-12,95
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
26.661.130
|
7.433.313
|
+258,67
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
23.861.371
|
25.946.120
|
-8,03
|
Hàng thủy sản
|
21.836.344
|
12.682.398
|
+72,18
|
Vải các loại
|
19.110.768
|
17.123.361
|
+11,61
|
Cao su
|
17.893.680
|
12.111.035
|
+47,75
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
16.791.454
|
18.257.384
|
-8,03
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
14.709.824
|
11.734.270
|
+25,36
|
Giấy các loại
|
13.970.708
|
5.864.235
|
+138,24
|
Quặng và khoáng sản khác
|
12.293.394
|
2.640.050
|
+365,65
|
Sản phẩm từ cao su
|
8.987.900
|
7.483.726
|
+20,10
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
8.386.738
|
10.449.406
|
-19,74
|
Sắt thép các loại
|
7.544.822
|
6.786.687
|
+11,17
|
Dây điện và dây cáp điện
|
6.983.572
|
7.668.917
|
-8,94
|
Phân bón các loại
|
6.896.510
|
4.640.887
|
+48,60
|
Sản phẩm từ giấy
|
5.130.034
|
4.494.362
|
+14,14
|
Kim loại thường khác
|
5.074.844
|
5.903.850
|
-14,04
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
4.811.995
|
4.445.737
|
+8,24
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
4.799.513
|
3.794.533
|
+26,48
|
Dầu mỡ động thực vật
|
4.781.685
|
4.291.463
|
+11,42
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.620.906
|
2.731.570
|
-4,05
|
Lúa mì
|
2.269.448
|
24.134.818
|
-90,60
|
Nguồn:Vinanet