menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ tăng 24,8% trong 6 tháng đầu năm 2025

15:02 30/07/2025

Theo số liệu thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ trong 6 tháng đầu năm 2025 đạt 8,8 tỷ USD, tăng 24,8% so với cùng kỳ năm trước.
 
Trong 43 mặt hàng nhập khẩu từ Mỹ (không kể hàng hóa khác), mặt hàng nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Mỹ là nhóm mặt hàng: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 2,5 tỷ USDiệu USD, tăng 35,9% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 29%. Tiếp đến là mặt hàng Bông các loại đạt 799,4 triệu USD, tăng 79,3%, chiếm 9% tỷ trọng.
Một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng so với tháng trước: Chất dẻo nguyên liệu tăng 48,8%; hàng rau quả tăng 43,7%; gỗ và sản phẩm gỗ 75,5%; đá quý kim loại quý tăng 55,4%; bánh kẹo và các sản phẩm tăng 690,3%.
Thông tin về chính sách thương mại của Mỹ thời gian tới, Giám đốc điều hành AmCham Adam Sitkoff cho hay: Cộng đồng doanh nghiệp hai nước nâng tầm giao thương và đầu tư song phương, đồng thời phối hợp với chính phủ tháo gỡ các rào cản và thách thức. Hợp tác trong nhiều lĩnh vực, duy trì quan hệ thương mại ổn định, hướng tới cán cân thương mại hài hòa, bền vững, cùng có lợi.
Số liệu nhập khẩu từ Mỹ 6 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 11/7/2025 của TCHQ) 

 

Mặt hàng

Tháng 6/2025

So với tháng 5/2025(%)

6 T/2025

+/- 6T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNNK (USD)

1.605.935.346

0,55

8.869.953.856

24,87

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

317.271.162

-27,37

2.574.108.206

35,9

29,02

Bông các loại

177.491.798

0,27

799.430.998

79,38

9,01

Chất dẻo nguyên liệu

114.350.510

18,73

556.960.843

48,81

6,28

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

126.759.174

45

554.051.719

7,67

6,25

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

71.873.323

-25,68

394.639.892

-32,3

4,45

Hàng rau quả

49.461.174

11,37

296.836.081

43,77

3,35

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

38.444.979

-9,73

260.220.819

27,12

2,93

Dược phẩm

63.976.750

44,34

258.672.627

27,13

2,92

Gỗ và sản phẩm gỗ

77.578.574

25,37

258.053.034

75,56

2,91

Hóa chất

48.356.054

-3,46

244.491.682

-33,11

2,76

Đậu tương

20.889.881

9,5

226.855.271

10,19

2,56

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

37.200.065

-1,74

217.600.713

-1,38

2,45

Sản phẩm hóa chất

41.756.771

10,78

206.232.219

15,31

2,33

Chế phẩm thực phẩm khác

23.897.783

26,56

140.588.207

11,49

1,58

Sản phẩm từ chất dẻo

20.114.812

5,5

107.841.996

13,75

1,22

Lúa mì

11.919.389

-75,03

104.960.045

40,8

1,18

Phế liệu sắt thép

23.695.734

31,34

99.697.901

8,16

1,12

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

9.065.029

-13,28

57.397.008

14,25

0,65

Sữa và sản phẩm sữa

14.340.175

22,76

55.327.643

-20

0,62

Sản phẩm từ sắt thép

9.060.099

4,74

51.558.367

34,19

0,58

Hàng thủy sản

12.744.904

48,26

40.412.470

52,03

0,46

Kim loại thường khác

6.021.520

-20,84

34.327.306

11,61

0,39

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

4.663.006

9,67

31.201.463

690,3

0,35

Dây điện và dây cáp điện

4.596.180

15,22

20.454.885

54,15

0,23

Nguyên phụ liệu thuốc lá

19.644.202

 

 

 

 

Linh kiện, phụ tùng ô tô

2.809.682

-59,51

20.384.053

-23,82

0,23

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

5.469.018

36,05

20.358.966

55,48

0,23

Vải các loại

2.923.376

-16,97

19.554.726

-2,32

0,22

Sản phẩm từ kim loại thường khác

2.361.854

-25,18

18.299.464

32,09

0,21

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

2.208.441

-40,04

15.664.283

31,59

0,18

Cao su

2.119.359

-11,24

15.124.560

-24,41

0,17

Sản phẩm từ cao su

2.564.441

18,79

13.397.999

9,56

0,15

Quặng và khoáng sản khác

2.492.996

52,05

10.734.557

-2,22

0,12

Giấy các loại

1.742.383

31,12

8.436.047

18,32

0,1

Sắt thép các loại

1.298.554

104,83

8.208.021

7,69

0,09

Ô tô nguyên chiếc các loại

1.726.940

122,88

7.851.269

-45,34

0,09

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

2.031.256

82,93

7.793.176

30,61

0,09

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

953.359

-22,16

7.731.331

32,73

0,09

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

893.519

-37,53

5.227.068

2,68

0,06

Sản phẩm từ giấy

1.110.523

57,54

5.141.655

-41,3

0,06

Phân bón các loại

1.029.045

72,49

4.654.362

3,95

0,05

Dầu mỡ động, thực vật

757.269

70,82

2.207.750

-2,09

0,02

Điện thoại các loại và linh kiện

37.378

-31,14

195.928

-39,59

0

Hàng hóa khác

226.232.907

33,07

1.066.638.807

46,11

12,03

 

Nguồn:Vinanet/VITIC