menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu ô tô nguyên chiếc các loại từ Nhật Bản tăng mạnh cả lượng và trị giá

10:38 30/09/2019

Vinanet - Nhật Bản hiện là thị trường xuất khẩu lớn thứ 3 (sau Hoa Kỳ và Trung Quốc) và là thị trường nhập khẩu lớn thứ 3 (sau Trung Quốc và Hàn Quốc) của Việt Nam. Năm 2018, tổng kim ngạch thương mại của Việt Nam với Nhật Bản chiếm 7,9% tổng kim ngạch thương mại của Việt Nam với thế giới; trong đó, xuất khẩu sang Nhật Bản chiếm 7,7% tổng kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu từ Nhật Bản chiếm 8% tổng kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam. Trong 8 tháng đầu năm 2019, tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Nhật Bản đạt 12,39 tỷ USD, tăng 0,74% so với cùng kỳ năm 2018.
Nhật Bản là nước có thế mạnh cung cấp những mặt hàng quan trọng gồm: máy móc thiết bị có chất lượng và công nghệ cao và là thị trường xuất khẩu của những sản phẩm có sức cạnh tranh cao, qua đó giúp nâng cao năng lực sản xuất của các ngành sản xuất của Việt Nam.
Theo tính toán từ số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam, nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác chiếm thị phần nhập khẩu lớn nhất 25,06% đạt 3,1 tỷ USD trong 8 tháng đầu năm 2019, tăng 6,24% so với cùng kỳ năm ngoái. Đứng thứ hai là nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm 21,68% tỷ trọng đạt 2,68 tỷ USD, tăng 5,05% so với cùng kỳ.
Bên cạnh đó, còn một số nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn như: Sản phẩm hóa chất đạt 322,35 triệu USD, tăng 8,38%; vải các loại đạt 524,54 triệu USD, tăng 7,74%; phế liệu sắt thép đạt 437,87 triệu USD, tăng 18,78%.
Ngược lại, nhiều mặt hàng nhập khẩu của Nhật Bản có kim ngạch lớn nhưng lại sụt giảm so với cùng kỳ là: Sản phẩm từ chất dẻo đạt 555,51 triệu USD, giảm 0,51%; sắt thép các loại đạt 908,68 triệu USD, giảm 15,38%; linh kiện, phụ tùng ô tô đạt 491,40 triệu USD, giảm 6,27%.
Trong 8 tháng đầu năm 2019, Việt Nam đẩy mạnh nhập khẩu hai nhóm hàng sau: Ô tô nguyên chiếc các loại nhập vào 2.192 chiếc, tăng 230,62% đạt trị giá 114,18 triệu USD, tăng 230,16%; than các loại nhập vào 32.908 tấn tăng 125,26% đạt hơn 10 triệu USD tăng 100,53% so với cùng kỳ.
 Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản 8 Tháng/2019

Mặt hàng

8 tháng năm 2019

+/- so với cùng kỳ 2018 (%)*

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

 

12.397.395.653

 

0,74

Hàng thủy sản

 

 

85.392.354

 

 

15,78

Sữa và sản phẩm sữa

 

 

29.106.964

 

 

29,59

Chế phẩm thực phẩm khác

 

 

16.773.111

 

 

6,83

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 

 

1.389.793

 

-46,75

Quặng và khoáng sản khác

12.752

3.703.933

-33,72

-20,73

Than các loại

32.908

10.101.109

125,26

100,53

Xăng dầu các loại

14.501

8.489.368

 

 

 

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

 

21.260.234

 

-17,74

Hóa chất

 

261.722.050

 

0,23

Sản phẩm hóa chất

 

322.355.153

 

8,38

Dược phẩm

 

32.755.051

 

-24,22

Phân bón các loại

157.428

18.359.230

6,69

3,94

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

 

30.174.344

 

25,54

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

 

22.062.893

 

4,94

Chất dẻo nguyên liệu

161.042

333.647.614

10,81

1,89

Sản phẩm từ chất dẻo

 

555.512.693

 

-0,51

Cao su

43.155

101.843.727

23,39

15,18

Sản phẩm từ cao su

 

96.868.436

 

-3,66

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

5.149.445

 

-11,93

Giấy các loại

173.180

141.139.421

-14,83

-9,78

Sản phẩm từ giấy

 

35.233.730

 

0,57

Xơ, sợi dệt các loại

6.610

43.658.682

-24,39

-17,72

Vải các loại

 

524.543.269

 

7,74

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

 

184.523.900

 

-1,92

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

 

85.062.330

 

2,26

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

25.526.218

 

17,72

Phế liệu sắt thép

1.297.914

437.871.377

31,02

18,78

Sắt thép các loại

1.339.853

908.688.441

-12,22

-15,38

Sản phẩm từ sắt thép

 

372.990.147

 

-2,35

Kim loại thường khác

45.496

241.536.140

3,33

-29,68

Sản phẩm từ kim loại thường khác

 

72.576.966

 

17,46

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

2.687.397.446

 

5,05

Hàng điện gia dụng và linh kiện

 

11.430.895

 

13,49

Điện thoại các loại và linh kiện

 

111.251.775

 

-39,19

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

 

99.143.458

 

-34,57

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

 

3.106.916.760

 

6,24

Dây điện và dây cáp điện

 

88.819.860

 

-5,38

Ô tô nguyên chiếc các loại

2.192

114.188.155

230,62

230,16

Linh kiện, phụ tùng ô tô

 

491.402.195

 

-6,27

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

 

86.247.557

 

-19,08

Hàng hóa khác

 

570.579.428

 

 

 

                                      (*Tính toán số liệu từ TCHQ)

Nguồn: VITIC