Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản trong tháng 9 đạt 1,4 tỷ USD, tăng 8,63% so với tháng 8 sau khi kim ngạch trong tháng 8 giảm 0,62% so với tháng 7 xuống 1,4 tỷ USD, nâng kim ngạch 9 tháng 2017 lên 11,8 tỷ USD, tăng 8,55% so với cùng kỳ năm 2016.
Việt Nam nhập khẩu chủ yếu từ thị trường Nhật Bản máy móc thiết bị, máy vi tính sản phẩm điện, sắt thép… trong đó máy móc thiết bị đạt kim ngạch cao nhất, trên 3 tỷ USD, tăng 2,47%, kế đến là máy vi tính sản phẩm điện tử 2,1 tỷ USD, tăng 10,79% và sắt thép các loại trên 1 tỷ USD, tăng 11,48% tuy nhiên lượng thép nhập từ Nhật Bản trong 9 tháng lại suy giảm 19,77% so với cùng kỳ, xuống còn 1,6 triệu tấn.
Ngoài ra, Việt Nam còn nhập từ Nhật Bản vải nguyên liệu, sản phẩm khác từ dầu mỏ, dược phẩm, giấy, cao su…
Nhìn chung 9 tháng 2017 kim ngạch hàng hóa nhập từ thị trường Nhật đều tăng trưởng, chiếm 72,5%, trong đó nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện có mức tăng trưởng cao nhất 261,42% tuy kim ngạch chỉ đạt 115,8 triệu USD, ngược lại nhóm hàng với kim ngạch suy giảm chỉ chiếm 27,5% và nhập nguyên phụ liệu thuốc lá giảm mạnh 99,8% tương ứng với 38,9 nghìn USD; ôtô nguyên chiếc các loại nhập từ thị trường Nhật Bản cũng giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 57,42% và 63,84% tương ứng với 2,5 nghìn chiếc, trị giá 85,4 triệu USD.
Đáng chú ý, nhập khẩu phân bón từ thị trường Nhật Bản 9 tháng năm 2017 tăng cả lượng và trị giá trong khi giá nhập bình quân lại suy giảm. Cụ thể, giá bình quân giảm 6,66% so với cùng kỳ, xuống còn 126,04 USD/tấn, lượng nhập 195,4 nghìn tấn, trị giá 24,6 triệu USD tăng 64,71% về lượng và tăng 53,74% về trị giá. Ngược lại, nhập khẩu quặng và khoáng sản giá bình quân tăng trên 100% so với cùng kỳ, tăng 157,76% đạt 357,52 USD/tấn.
Nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản 9 tháng 2017
Nhóm/mặt hàng
|
9 tháng 2017
|
So sánh cùng kỳ 2016 (%)
|
Tấn
|
USD
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
11.878.638.905
|
|
8,55
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
3.157.648.670
|
|
2,47
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
2.186.580.556
|
|
10,79
|
Sắt thép các loại
|
1.682.247
|
1.007.597.860
|
-19,77
|
11,48
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
572.730.050
|
|
22,09
|
Vải các loại
|
|
464.237.038
|
|
2,15
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
|
444.824.462
|
|
-23,52
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
360.000.749
|
|
7,98
|
Phế liệu sắt thép
|
1.126.346
|
321.229.613
|
-28,65
|
-3,77
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
300.279.939
|
|
31,94
|
Hóa chất
|
|
289.157.077
|
|
28,51
|
Kim loại thường khác
|
42.885
|
288.343.741
|
9,34
|
38,7
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
145.329
|
287.180.265
|
7,32
|
24,11
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
|
193.223.084
|
|
36,62
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
|
179.085.956
|
|
14,45
|
Giấy các loại
|
189.692
|
131.081.248
|
21,15
|
17,31
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
115.824.848
|
|
261,42
|
Cao su
|
41.836
|
108.525.217
|
8,09
|
44,38
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
100.731.225
|
|
13,42
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
98.366.924
|
|
19,8
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
|
90.579.695
|
|
5,54
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
2.553
|
85.461.950
|
-57,42
|
-63,84
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
85.040.183
|
|
12,98
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
|
64.207.013
|
|
-5,43
|
Hàng thủy sản
|
|
57.047.173
|
|
15,24
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
|
40.290.410
|
|
74,13
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
6.400
|
37.139.693
|
-18,25
|
-10,9
|
Sản phẩm từ giấy
|
|
36.752.222
|
|
21,65
|
Dược phẩm
|
|
35.038.828
|
|
15,54
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
|
27.507.192
|
|
-5,55
|
Phân bón các loại
|
195.464
|
24.637.181
|
64,71
|
53,74
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
21.552.811
|
|
-7,96
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
|
19.278.493
|
|
-4,5
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
|
15.095.771
|
|
11,44
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
|
13.841.222
|
|
-2,04
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
|
13.402.022
|
|
47,1
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
6.551.441
|
|
17,69
|
Quặng và khoáng sản khác
|
14.837
|
5.304.546
|
-61,04
|
0,41
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
3.565.543
|
|
1,37
|
Than đá
|
36
|
52.941
|
-41,94
|
-8,37
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
|
38.994
|
|
-99,8
|
(tính toán số liệu từ TCHQ)
Nguồn:Vinanet