menu search
Đóng menu
Đóng

Những mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan 7 tháng đầu năm 2025

14:35 25/08/2025

Theo số liệu của Cục Hải quan, tháng 7/2025, Việt Nam xuất khẩu hàng hoá sang Thái Lan đạt kim ngạch 668,04 triệu USD, giảm 8,8% so với tháng trước đó. Tính chung 7 tháng đầu năm 2025 xuất khẩu đạt 4,84 tỷ USD, tăng 5,2% so với cùng kỳ năm trước.
 
Thái Lan hiện là thị trường xuất khẩu hàng hóa lớn nhất của Việt Nam trong khối ASEAN, chiếm hơn 20% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang khối.
Các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan bao gồm: Máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; dầu thô; phương tiện vận tải và phụ tùng.
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 7 tháng đầu năm 2025 là: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 875,1 triệu USD, tăng 110,6%, chiếm 18% tỷ trọng. Tiếp đến là mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 607,3 triệu USD, tăng 7,2%, chiếm 12,5% tỷ trọng. Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: Hàng thủy sản tăng 30,2%; cà phê tăng 80,9%; sắt thép các loại 67,4%; hóa chất tăng 57,04%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 68,3%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 154,1%.
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Thái Lan 7 tháng/2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/8/2025 của CHQ) 

 

Mặt hàng

Tháng 7/2025

So với tháng 6/2025(%)

7 T/2025

+/- 7T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

668.044.406

-8,81

4.840.694.631

5,22

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

96.949.472

-42,61

875.138.313

110,66

18,08

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

103.838.531

27,51

607.322.690

7,23

12,55

Điện thoại các loại và linh kiện

81.240.793

28,01

456.261.787

-19,64

9,43

Phương tiện vận tải và phụ tùng

58.217.048

7,45

375.021.356

8,69

7,75

Dầu thô

22.092.800

-5,72

296.087.733

-41,49

6,12

Cà phê

25.302.819

-31,95

191.851.415

80,96

3,96

Hàng dệt, may

22.925.416

-3,12

170.457.275

3,19

3,52

Hàng thủy sản

27.384.916

10,54

167.350.495

30,23

3,46

Sắt thép các loại

11.686.575

-58,11

151.061.797

67,49

3,12

Kim loại thường khác và sản phẩm

19.610.915

72,12

103.228.483

3,98

2,13

Sản phẩm từ chất dẻo

11.570.191

-22,36

90.756.183

-34,69

1,87

Giấy và các sản phẩm từ giấy

11.779.286

-3,95

87.349.082

11,65

1,8

Sản phẩm hóa chất

10.603.941

-18,61

76.444.225

-68,77

1,58

Sản phẩm từ sắt thép

12.907.665

8,82

75.181.407

5,9

1,55

Hàng rau quả

5.959.294

97,44

72.949.157

-40,35

1,51

Giày dép các loại

10.935.827

-2,89

70.769.595

10,26

1,46

Hóa chất

2.223.714

-80,93

68.972.695

57,04

1,42

Dây điện và dây cáp điện

8.246.680

11,42

48.535.598

4,71

1

Gỗ và sản phẩm gỗ

6.064.235

-13,42

47.970.618

4,97

0,99

Xơ, sợi dệt các loại

5.336.119

-15,79

46.911.688

12,6

0,97

Chất dẻo nguyên liệu

7.210.686

14,47

41.265.264

-46,57

0,85

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

5.538.859

-11,83

36.630.030

37,46

0,76

Hạt điều

7.773.492

16,79

33.478.856

16,9

0,69

Hạt tiêu

4.136.193

-35,57

29.776.113

41,75

0,62

Vải mành, vải kỹ thuật khác

3.583.182

-5,06

26.772.420

21,71

0,55

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

7.545.367

106,09

24.878.201

68,36

0,51

Sản phẩm gốm, sứ

2.759.194

-20,31

22.290.382

9,02

0,46

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3.007.729

12,44

18.441.002

2,73

0,38

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

2.865.175

173,18

15.582.106

154,16

0,32

Sản phẩm từ cao su

1.784.231

-8,35

13.283.051

2,18

0,27

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

1.015.771

10,41

6.965.634

-3,04

0,14

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

915.435

-12,64

5.252.371

-86,03

0,11

Phân bón các loại

1.422.717

199,88

4.980.124

-10,59

0,1

Than các loại

807.550

701,4

2.780.351

86,39

0,06

Xăng dầu các loại

352.306

23,01

1.102.273

-82,31

0,02

Quặng và khoáng sản khác

63.976

10,6

448.083

-45,11

0,01

Hàng hóa khác

62.386.307

-13,82

477.146.784

17,27

9,86

 

Nguồn:Vinanet/VITIC