Nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch, trị giá 3,6 tỷ USD, tăng 2,04% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 31,8%; tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng đạt 2,4 tỷ USD, tăng 28,5%, chiếm 21,2% tỷ trọng xuất khẩu.
Nhập khẩu nhiều mặt hàng từ thị trường Nhật Bản tăng trong 6 tháng đầu năm 2025 so với cùng kỳ năm 2024: Sắt thép các loại tăng 20,6%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 20,4%; linh kiện phụ tùng ô tô tăng 25,7%.
Trong những năm gần đây, trao đổi thương mại giữa Việt Nam và Nhật Bản tương đối cân bằng, bền vững và tăng trưởng ổn định.
Năm 2024, xuất khẩu Việt Nam sang Nhật Bản đạt 24,59 tỷ USD; nhập khẩu từ Nhật Bản đạt 21,59 tỷ USD; cán cân thương mại nghiêng về Việt Nam, xuất siêu 3 tỷ USD.
Như vậy, trong năm 2024, cán cân thương mại nghiêng về Việt Nam xuất siêu 3 tỷ USD, cao hơn mức xuất siêu 1,7 tỷ USD của năm 2023.
Nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản 6 tháng đầu năm 2025
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/7/20205 của CHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Tháng 6/2025
|
So với tháng 5/2025(%)
|
6 T/2025
|
+/- 6T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNNK (USD)
|
1.909.706.651
|
1,13
|
11.591.906.293
|
9,7
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
583.628.172
|
6,31
|
3.689.874.733
|
2,04
|
31,83
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
388.113.334
|
0,06
|
2.448.520.189
|
28,54
|
21,12
|
Sắt thép các loại
|
120.169.039
|
-3,2
|
774.207.634
|
20,63
|
6,68
|
Phế liệu sắt thép
|
87.391.059
|
-14,21
|
567.286.411
|
15,51
|
4,89
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
82.249.367
|
13,8
|
434.860.413
|
20,42
|
3,75
|
Vải các loại
|
65.407.671
|
-4
|
357.653.107
|
11,17
|
3,09
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
60.466.002
|
6,18
|
314.402.170
|
25,73
|
2,71
|
Sản phẩm hóa chất
|
51.144.812
|
-4,52
|
312.197.341
|
3,6
|
2,69
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
49.238.678
|
13,3
|
282.627.908
|
19,93
|
2,44
|
Hóa chất
|
37.991.544
|
9,06
|
243.915.367
|
-7,48
|
2,1
|
Kim loại thường khác
|
36.194.672
|
-6,87
|
219.171.470
|
-0,29
|
1,89
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
43.278.706
|
26,47
|
211.366.804
|
9,46
|
1,82
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
24.464.467
|
-3,92
|
139.863.366
|
5,09
|
1,21
|
Hàng thủy sản
|
25.032.978
|
8,06
|
122.622.568
|
27,38
|
1,06
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
20.364.120
|
-48,37
|
115.940.960
|
66
|
1
|
Giấy các loại
|
17.774.692
|
-8,41
|
114.478.802
|
-4,35
|
0,99
|
Cao su
|
14.138.325
|
0,25
|
88.588.780
|
8,69
|
0,76
|
Dây điện và dây cáp điện
|
14.672.830
|
14,59
|
75.517.553
|
18,1
|
0,65
|
Sản phẩm từ cao su
|
11.696.865
|
1,39
|
65.811.882
|
0,2
|
0,57
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
10.949.424
|
18,69
|
56.854.042
|
10,49
|
0,49
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
6.318.342
|
15,03
|
39.991.520
|
-53,28
|
0,34
|
Dược phẩm
|
7.361.670
|
15,58
|
32.911.935
|
16,14
|
0,28
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
3.463.023
|
-45,99
|
32.566.482
|
-61,09
|
0,28
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
5.129.760
|
10,47
|
31.056.251
|
20,55
|
0,27
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
3.539.389
|
-40,49
|
29.254.393
|
3,42
|
0,25
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
5.714.850
|
8,93
|
28.843.438
|
16,77
|
0,25
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
3.737.473
|
-24,5
|
24.568.831
|
-11,56
|
0,21
|
Sản phẩm từ giấy
|
4.486.111
|
14,08
|
23.748.435
|
11,29
|
0,2
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
4.360.499
|
69,26
|
22.279.173
|
-9,95
|
0,19
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
3.284.353
|
36,23
|
20.948.325
|
25,96
|
0,18
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
4.030.016
|
33,67
|
20.417.752
|
-29,48
|
0,18
|
Phân bón các loại
|
5.897.562
|
88,75
|
19.430.695
|
10,6
|
0,17
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
3.463.348
|
31,67
|
15.995.401
|
7,62
|
0,14
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
3.110.367
|
4,94
|
13.407.468
|
-0,94
|
0,12
|
Quặng và khoáng sản khác
|
959.329
|
94,58
|
5.130.094
|
24,43
|
0,04
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
251.880
|
-49,45
|
1.841.376
|
23,09
|
0,02
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
275.479
|
7,26
|
1.716.455
|
-22,76
|
0,01
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
152.160
|
-26,74
|
1.659.760
|
-31,75
|
0,01
|
Than các loại
|
|
|
40.549
|
-95,06
|
0
|
Hàng hóa khác
|
99.804.279
|
-6,55
|
590.336.462
|
-6,56
|
5,09
|
Nguồn:Vinanet/VITIC