menu search
Đóng menu
Đóng

Những nhóm mặt hàng nhập khẩu từ Nhật Bản 6 tháng đầu năm 2025

09:46 01/08/2025

Theo số liệu thống kê của Tổng Cục Hải quan, nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản trong 6 tháng năm 2025 đạt hơn 11,5 tỷ USD, tăng 9,7% so với cùng kỳ năm trước.
 
Nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch, trị giá 3,6 tỷ USD, tăng 2,04% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 31,8%; tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng đạt 2,4 tỷ USD, tăng 28,5%, chiếm 21,2% tỷ trọng xuất khẩu.
Nhập khẩu nhiều mặt hàng từ thị trường Nhật Bản tăng trong 6 tháng đầu năm 2025 so với cùng kỳ năm 2024: Sắt thép các loại tăng 20,6%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 20,4%; linh kiện phụ tùng ô tô tăng 25,7%.
Trong những năm gần đây, trao đổi thương mại giữa Việt Nam và Nhật Bản tương đối cân bằng, bền vững và tăng trưởng ổn định.
Năm 2024, xuất khẩu Việt Nam sang Nhật Bản đạt 24,59 tỷ USD; nhập khẩu từ Nhật Bản đạt 21,59 tỷ USD; cán cân thương mại nghiêng về Việt Nam, xuất siêu 3 tỷ USD.
Như vậy, trong năm 2024, cán cân thương mại nghiêng về Việt Nam xuất siêu 3 tỷ USD, cao hơn mức xuất siêu 1,7 tỷ USD của năm 2023.
Nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản 6 tháng đầu năm 2025
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/7/20205 của CHQ)
ĐVT: USD 

 

Mặt hàng

Tháng 6/2025

So với tháng 5/2025(%)

6 T/2025

+/- 6T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNNK (USD)

1.909.706.651

1,13

11.591.906.293

9,7

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

583.628.172

6,31

3.689.874.733

2,04

31,83

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

388.113.334

0,06

2.448.520.189

28,54

21,12

Sắt thép các loại

120.169.039

-3,2

774.207.634

20,63

6,68

Phế liệu sắt thép

87.391.059

-14,21

567.286.411

15,51

4,89

Sản phẩm từ chất dẻo

82.249.367

13,8

434.860.413

20,42

3,75

Vải các loại

65.407.671

-4

357.653.107

11,17

3,09

Linh kiện, phụ tùng ô tô

60.466.002

6,18

314.402.170

25,73

2,71

Sản phẩm hóa chất

51.144.812

-4,52

312.197.341

3,6

2,69

Chất dẻo nguyên liệu

49.238.678

13,3

282.627.908

19,93

2,44

Hóa chất

37.991.544

9,06

243.915.367

-7,48

2,1

Kim loại thường khác

36.194.672

-6,87

219.171.470

-0,29

1,89

Sản phẩm từ sắt thép

43.278.706

26,47

211.366.804

9,46

1,82

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

24.464.467

-3,92

139.863.366

5,09

1,21

Hàng thủy sản

25.032.978

8,06

122.622.568

27,38

1,06

Ô tô nguyên chiếc các loại

20.364.120

-48,37

115.940.960

66

1

Giấy các loại

17.774.692

-8,41

114.478.802

-4,35

0,99

Cao su

14.138.325

0,25

88.588.780

8,69

0,76

Dây điện và dây cáp điện

14.672.830

14,59

75.517.553

18,1

0,65

Sản phẩm từ cao su

11.696.865

1,39

65.811.882

0,2

0,57

Sản phẩm từ kim loại thường khác

10.949.424

18,69

56.854.042

10,49

0,49

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

6.318.342

15,03

39.991.520

-53,28

0,34

Dược phẩm

7.361.670

15,58

32.911.935

16,14

0,28

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

3.463.023

-45,99

32.566.482

-61,09

0,28

Chế phẩm thực phẩm khác

5.129.760

10,47

31.056.251

20,55

0,27

Xơ, sợi dệt các loại

3.539.389

-40,49

29.254.393

3,42

0,25

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

5.714.850

8,93

28.843.438

16,77

0,25

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

3.737.473

-24,5

24.568.831

-11,56

0,21

Sản phẩm từ giấy

4.486.111

14,08

23.748.435

11,29

0,2

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

4.360.499

69,26

22.279.173

-9,95

0,19

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

3.284.353

36,23

20.948.325

25,96

0,18

Sữa và sản phẩm sữa

4.030.016

33,67

20.417.752

-29,48

0,18

Phân bón các loại

5.897.562

88,75

19.430.695

10,6

0,17

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

3.463.348

31,67

15.995.401

7,62

0,14

Hàng điện gia dụng và linh kiện

3.110.367

4,94

13.407.468

-0,94

0,12

Quặng và khoáng sản khác

959.329

94,58

5.130.094

24,43

0,04

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

251.880

-49,45

1.841.376

23,09

0,02

Gỗ và sản phẩm gỗ

275.479

7,26

1.716.455

-22,76

0,01

Điện thoại các loại và linh kiện

152.160

-26,74

1.659.760

-31,75

0,01

Than các loại

 

 

40.549

-95,06

0

Hàng hóa khác

99.804.279

-6,55

590.336.462

-6,56

5,09

 

Nguồn:Vinanet/VITIC