Tổng quan
- Kim loại quý duy trì mặt bằng giá cao, phản ánh tâm lý phòng thủ và kỳ vọng lãi suất giảm.
- Kim loại công nghiệp phục vụ năng lượng mới (đồng, liti) duy trì xu hướng tích cực trong trung và dài hạn.
- Thị trường thép và nguyên liệu thép tiếp tục yếu, đặc biệt ở Trung Quốc, trong khi thị trường quốc tế phục hồi tốt hơn.
- Các nguyên liệu sản xuất (silic, titan) biến động phân hoá, trong đó silic giảm mạnh do nhu cầu công nghiệp suy yếu.
1. Kim loại quý
Vàng ổn định, chỉ tăng nhẹ 0,07% trong ngày và biến động theo tuần ở mức -0,77%, nhưng vẫn duy trì đà tăng rất mạnh từ đầu năm (+60%). Bạc điều chỉnh -0,72% trong ngày, song mức tăng trưởng theo năm vẫn ở mức ấn tượng (+100%). Bạch kim tăng 0,31% và duy trì mức tăng mạnh theo năm (+84,8%), cho thấy nhu cầu ổn định trong công nghiệp và đầu tư. Nhìn chung, nhóm kim loại quý vẫn đang duy trì trạng thái giá cao so với năm trước, nhờ môi trường lãi suất giảm và nhu cầu phòng thủ tăng.
2. Kim loại công nghiệp màu
Đồng giảm -0,64% trong ngày, nhưng vẫn tăng mạnh theo tuần (+3,28%) và theo năm (+34,25%), phản ánh nhu cầu tốt trong lĩnh vực điện, năng lượng mới và sản xuất thiết bị. Liti tiếp tục điều chỉnh -0,80% sau giai đoạn phục hồi, nhưng vẫn giữ mức tăng hai chữ số theo tháng (+15,98%) và từ đầu năm (+24,25%), chủ yếu nhờ cải thiện tâm lý thị trường pin xe điện. Quặng sắt niêm yết bằng CNY giảm mạnh -1,42% trong ngày và -4,14% trong tuần, cho thấy nhu cầu thép tại Trung Quốc vẫn yếu. Quặng sắt quốc tế (USD/T) cũng giảm nhẹ -0,59%, nhưng vẫn tăng theo tuần và từ đầu năm.
3. Kim loại phục vụ công nghiệp nặng và sản xuất thép
Thép nội địa Trung Quốc tăng nhẹ 0,13% trong ngày nhưng vẫn giảm so với đầu năm (-6,56%), phản ánh triển vọng tiêu thụ xây dựng còn yếu. Thép HRC quốc tế phục hồi tốt hơn, tăng 0,22% trong ngày và tăng mạnh từ đầu năm (+28,07%), cho thấy thị trường ngoài Trung Quốc có tín hiệu khỏe hơn. Silic giảm sâu -2,10% trong ngày và -23,72% từ đầu năm, tiếp tục thể hiện xu hướng dư cung trong sản xuất vật liệu bán dẫn và hợp kim. Thép phế liệu giữ giá ổn định trong ngày nhưng vẫn tăng nhẹ theo tuần, phản ánh tình trạng thận trọng của thị trường nguyên liệu tái chế. Titan đi ngang trong ngày nhưng vẫn duy trì mức tăng nhẹ so với đầu năm (+2,25%).
BẢNG GIÁ CHI TIẾT:
|
Kim loại
|
Giá
|
Ngày
|
%
|
Hàng tuần
|
Hàng tháng
|
Từ đầu năm đến nay
|
Năm trước
|
|
Vàng
USD/tấn oz
|
4199,31
|
0,45
|
0,01%
|
-0,77%
|
2,02%
|
60,00%
|
57,83%
|
|
Bạc
USD/tấn oz
|
57.810
|
0,469
|
-0,81%
|
-0,31%
|
14,36%
|
100,06%
|
81,08%
|
|
Đồng
USD/Lbs
|
5.3430
|
0,0319
|
-0,59%
|
3,28%
|
5,27%
|
34,25%
|
27,03%
|
|
Thép
Nhân dân tệ/Tệ
|
3093,00
|
4.00
|
0,13%
|
-0,10%
|
1,78%
|
-6,56%
|
-5,56%
|
|
Liti
Nhân dân tệ/Tệ
|
93250
|
750
|
-0,80%
|
-0,53%
|
15,98%
|
24,25%
|
21,26%
|
|
Quặng sắt CNY
Nhân dân tệ/Tệ
|
763,50
|
11.00
|
-1,42%
|
-4,14%
|
-1,80%
|
-1,99%
|
-3,54%
|
|
Bạch kim
USD/tấn oz
|
1652,60
|
4.6
|
0,28%
|
-0,64%
|
4,42%
|
84,80%
|
75,07%
|
|
Thép HRC
USD/T
|
908,00
|
2,00
|
0,22%
|
0,44%
|
7,20%
|
28,07%
|
31,79%
|
|
Quặng sắt
USD/T
|
107,24
|
0,64
|
-0,59%
|
2,29%
|
2,06%
|
3,50%
|
3,01%
|
|
Silic
Nhân dân tệ/Tệ
|
8620,00
|
185,00
|
-2,10%
|
-5,22%
|
-5,27%
|
-23,72%
|
-29,14%
|
|
Thép phế liệu
USD/T
|
367,00
|
0,00
|
0,00%
|
2,51%
|
3,38%
|
%
|
2,09%
|
|
Titan
Nhân dân tệ/KG
|
45,50
|
0,00
|
0,00%
|
0,00%
|
-1,09%
|
2,25%
|
4,60%
|
Nguồn:Vinanet/VITIC/Trading Economics