menu search
Đóng menu
Đóng

Những nhóm mặt hàng xuất khẩu sang Malaysia 6 tháng đầu năm 2025

15:50 28/07/2025

Theo số liệu của Cục Hải quan, tháng 6/2025, Việt Nam xuất khẩu hàng hoá sang Malaysia đạt kim ngạch 420,9 triệu USD, giảm 2,3% so với tháng trước đó. Tính chung 6 tháng đầu năm 2025 xuất khẩu đạt 2,5 tỷ USD, giảm 1,6% so với cùng kỳ năm trước.
 
Các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia bao gồm: Máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; sắt thép các loại.
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 6 tháng đầu năm 2025 là: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 439,9 triệu USD, tăng 58,6%, chiếm 17,1% tỷ trọng. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 221,5 triệu USD, tăng 9,6%, chiếm 8,6% tỷ trọng.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: cà phê tăng 60,1%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 62,4%; phân bón các loại tăng 56,8%; xăng dầu các loại tăng 126%.
Theo các chuyên gia, Malaysia tiếp tục là đối tác thương mại quan trọng trong khu vực ASEAN. Những tín hiệu tăng trưởng ở nhóm hàng điện tử, nông sản, và phương tiện vận tải cho thấy năng lực xuất khẩu và sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt đang cải thiện, đặc biệt trong bối cảnh phục hồi kinh tế sau đại dịch và tận dụng hiệu quả các hiệp định thương mại tự do như CPTPP và RCEP.
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Malaysia 6 tháng/2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/7/2025 của CHQ) 

 

Mặt hàng

Tháng 6/2025

So với tháng 5/2025(%)

6 T/2025

+/- 6T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

420.903.467

-2,36

2.573.102.233

-1,65

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

72.897.151

14,2

439.977.406

58,6

17,1

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

43.373.172

3,94

221.537.197

9,67

8,61

Sắt thép các loại

23.961.926

-19,94

205.000.564

-33,38

7,97

Điện thoại các loại và linh kiện

25.269.775

-3,97

202.537.029

-17,67

7,87

Phương tiện vận tải và phụ tùng

33.794.495

152,04

142.668.719

62,44

5,54

Cà phê

22.668.543

-11,97

126.537.034

60,17

4,92

Gạo

20.664.871

1,56

114.070.081

-58,48

4,43

Hóa chất

1.786.449

-89,94

89.655.313

-0,33

3,48

Hàng dệt, may

13.470.890

-6,74

80.620.231

4,21

3,13

Gỗ và sản phẩm gỗ

14.671.322

10,87

80.578.785

6,03

3,13

Hàng thủy sản

11.867.608

7,86

60.584.395

18,19

2,35

Giày dép các loại

8.668.840

-38,45

55.687.556

-0,11

2,16

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

9.771.595

1,67

52.583.496

6,21

2,04

Sản phẩm từ sắt thép

3.671.673

-84,9

48.566.827

128,98

1,89

Hàng rau quả

8.401.580

5,82

43.421.731

55,52

1,69

Sản phẩm hóa chất

6.989.712

0,25

40.895.639

-78,41

1,59

Phân bón các loại

2.947.826

-35,21

33.898.111

56,85

1,32

Kim loại thường khác và sản phẩm

6.082.739

41,21

32.670.832

5,48

1,27

Giấy và các sản phẩm từ giấy

5.388.525

8,08

31.331.854

-4,6

1,22

Sản phẩm từ chất dẻo

5.601.640

-11,81

31.232.020

-2,5

1,21

Xăng dầu các loại

3.313.614

6,71

30.996.509

126,04

1,2

Cao su

7.638.661

163,37

29.088.383

347,02

1,13

Chất dẻo nguyên liệu

4.531.541

-11,02

28.776.575

7,36

1,12

Clanhke và xi măng

6.415.470

24,8

26.739.644

5,98

1,04

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

4.812.722

56,01

23.246.630

-24,51

0,9

Xơ, sợi dệt các loại

2.523.280

80,42

11.964.265

-24,34

0,46

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

1.878.311

-6,34

11.531.646

-4,06

0,45

Dây điện và dây cáp điện

2.515.530

36,37

10.909.137

23,37

0,42

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.408.571

-21,07

10.301.180

12,11

0,4

Hạt tiêu

1.795.508

78,08

8.689.844

79,03

0,34

Sản phẩm từ cao su

2.515.545

38,55

8.391.241

26,78

0,33

Quặng và khoáng sản khác

148.864

-83,75

6.865.874

49,43

0,27

Sắn và các sản phẩm từ sắn

233.819

-80,75

6.004.967

4,55

0,23

Sản phẩm gốm, sứ

1.060.134

-1,99

5.810.092

-17,47

0,23

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

928.665

-1,62

4.821.699

17,96

0,19

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

408.223

6,72

3.064.336

-11,14

0,12

Chè

452.696

2,47

2.409.686

19,05

0,09

Hàng hóa khác

36.371.983

0,92

209.435.705

10

8,14

 

Nguồn:Vinanet/VITIC