menu search
Đóng menu
Đóng

Quý 1/2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Ấn Độ giảm nhẹ

13:52 24/04/2020

Vinanet - Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ấn Độ trong quý 1/2020 giảm 5,65%, đạt 1,39 tỷ USD. Trong quý 1 này, Ấn Độ đã giảm nhập khẩu khá nhiều mặt hàng của Việt Nam khiến kim ngạch những mặt hàng này sụt giảm.

Có 4 nhóm hàng đạt kim ngạch hàng trăm triệu USD trong quý đầu năm, tuy nhiên tới 3 nhóm hàng có kim ngạch sụt giảm, chỉ có 1 nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng. Cụ thể: Điện thoại các loại và linh kiện chiếm tỷ trọng 27,33% đạt 382,25 triệu USD, tăng 43,8% so với cùng kỳ; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm tỷ trọng 14,25% đạt 199,26 triệu USD, giảm 7,87%; kim loại thường khác và sản phẩm chiếm 8,42% thị phần đạt 117,77 triệu USD, giảm 24,28%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác chiếm 8,1% tỷ trọng, đạt 113,24 triệu USD, giảm 48,12% so với cùng kỳ.

Giảm mạnh nhất tới 62% về kim ngạch trong quý 1 là mặt hàng chè. Tuy nhiên mặt hàng này chỉ chiếm thị phần rất nhỏ 0,01% đạt 84.463 USD bởi trong tháng 2 và tháng 3, Việt Nam không xuất khẩu mặt hàng này sang Ấn Độ.

Ngoài ra còn nhiều nhóm hàng khác có kim ngạch sụt giảm trong quý 1 như: Cao su (-46,47%) đạt 21,67 triệu USD; xơ, sợi dệt các loại (-56,36%) đạt 14,01 triệu USD; hạt tiêu (-44,98%) đạt 10,36 triệu USD; hóa chất (-27,27%) đạt 60,21 triệu USD, mặc dù mặt hàng này tăng trưởng khá mạnh trong riêng tháng 3, với mức tăng 118,89% về kim ngạch đạt 28,95 triệu USD.
Ngược lại, trong quý 1 cũng có một số nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng như: Giày dép các loại (+44,45%) đạt 37,72 triệu USD; hàng dệt, may (+29,14%) đạt 21,46 triệu USD; thức ăn gia súc và nguyên liệu (+57,34%) đạt 20,18 triệu USD; chất dẻo nguyên liệu (+105,46%) đạt 13,6 triệu USD; sản phẩm mây, tre, cói và thảm (+109,83%) đạt 4,58 triệu USD; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (+98,44%) đạt 463.033 USD.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ quý 1/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/04/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T3/2020

So với T2/2020 (%)

Quý 1/2020

So với Quý 1/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

464.620.273

-7,14

1.398.754.174

-5,65

100

Điện thoại các loại và linh kiện

130.323.531

-16,46

382.254.364

43,8

27,33

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

70.673.298

16,19

199.265.929

-7,87

14,25

Kim loại thường khác và sản phẩm

33.145.323

-18,45

117.772.008

-24,28

8,42

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

32.202.363

-28,81

113.241.707

-48,12

8,1

Hóa chất

28.959.850

118,89

60.214.323

-27,27

4,3

Giày dép các loại

7.634.334

-22,27

37.726.182

44,45

2,7

Sản phẩm từ sắt thép

13.975.584

6,98

35.552.329

-12,39

2,54

Phương tiện vận tải và phụ tùng

8.952.788

5,37

24.411.057

-5,09

1,75

Cao su

7.229.593

-23,45

21.672.913

-46,47

1,55

Hàng dệt, may

6.439.478

-13,28

21.466.728

29,14

1,53

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

7.221.963

-20,81

20.187.963

57,34

1,44

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

6.408.946

-12,41

19.629.245

11,9

1,4

Sản phẩm hóa chất

5.441.397

-4,95

15.716.530

-15,4

1,12

Xơ, sợi dệt các loại

3.628.212

-27,66

14.019.276

-56,36

1

Chất dẻo nguyên liệu

3.671.296

-30,94

13.603.735

105,46

0,97

Sản phẩm từ chất dẻo

4.507.351

6,66

13.337.440

-30,88

0,95

Cà phê

4.683.784

14,77

12.022.865

-20,95

0,86

Sắt thép các loại

3.999.311

-8,52

11.043.683

-23,02

0,79

Hạt tiêu

3.495.525

-17,3

10.365.843

-44,98

0,74

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.153.203

2,68

6.719.748

-21,03

0,48

Hàng thủy sản

1.448.958

-9,83

5.162.131

-20,08

0,37

Hạt điều

2.216.789

236,2

4.861.879

-12,93

0,35

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.814.151

79,5

4.580.698

109,83

0,33

Sản phẩm từ cao su

628.056

15,45

1.888.070

-27,7

0,13

Than các loại

1.706.860

 

1.706.860

 

0,12

Sản phẩm gốm, sứ

144.792

-63,89

840.762

30,73

0,06

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

154.950

13,45

463.033

98,44

0,03

Chè

 

 

84.463

-62,61

0,01

Hàng hóa khác

71.758.587

-10,61

228.942.413

7,75

16,37

Nguồn:VITIC