Trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia đạt 3,343 tỷ USD, giảm 6,7% và nhập khẩu của Việt Nam từ Malaysia 5,114 tỷ USD, tăng 21,8%.
Malaxia là đối tác thương mại lớn thứ 8 của Việt Nam năm 2016, chiếm thị phần 2,4% tổng kim ngạch thương mại của Việt Nam với các nước.Trong Asean, Malaysia là đối tác thương mại đứng thứ 2 của Việt Nam, sau Thái Lan.
Tình hình xuất khẩu, nhập khẩu giữa Việt Nam và Malaysia:
Các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Malaisia
Tên hàng
|
Năm 2016
|
Năm 2015
|
(%)tăng/giảm năm 2016 so với 2015
|
Lượng
( tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
( tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
|
3.343.090.002
|
|
3.583.773.265
|
|
-6,7
|
Hàng thủy sản
|
|
73.202.616
|
|
72.318.606
|
|
+1,2
|
Hàng rau quả
|
|
48.053.726
|
|
37.068.651
|
|
+29,6
|
Cà phê
|
29.404
|
56.366.568
|
19.408
|
39.972.404
|
+51,1
|
+41,0
|
Chè
|
4.480
|
3.067.127
|
2.884
|
2.169.911
|
+55,3
|
+41,3
|
Hạt tiêu
|
1.487
|
12.271.581
|
1.165
|
11.234.978
|
+27,6
|
+9,2
|
Gạo
|
269.721
|
117.079.415
|
512.173
|
215.133.767
|
-47,3
|
-45,6
|
Sắn và các sản phảm tù sẵn
|
42.056
|
14.336.690
|
31.590
|
13.239.984
|
+33,1
|
+8,3
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
9.627.069
|
|
9.429.305
|
|
+2,1
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
41.807.629
|
|
42.902.062
|
|
-2,6
|
Quặng và khoáng sản khác
|
11.091
|
3.848.402
|
22.340
|
6.485.408
|
-50,3
|
-40,7
|
Clanke và xi măng
|
577.891
|
19.413.200
|
824.911
|
38.437.614
|
-30,0
|
-49,5
|
Than đá
|
102.934
|
16.575.539
|
50.122
|
6.036.382
|
+105,3
|
+174,6
|
Dầu thô
|
537.057
|
190.439.202
|
1.462.354
|
594.762.623
|
-63,3
|
-68,0
|
Xăng dầu các loại
|
57.885
|
19.583.324
|
69.924
|
27.916.517
|
-17,2
|
-29,9
|
Hóa chất
|
|
3.526.880
|
|
3.165.922
|
|
+11,4
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
43.741.268
|
|
49.112.307
|
|
+10,9
|
Phân bón các loại
|
84.712
|
17.082.428
|
88.704
|
24.151.987
|
-4,5
|
-29,3
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
7.467
|
11.223.071
|
7.469
|
11.925.352
|
-0,03
|
-5,9
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
33.539.877
|
|
33.120.288
|
|
+1,3
|
Cao su
|
101.269
|
128.862.759
|
170.124
|
224.352.671
|
-40,5
|
-42,6
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
5.551.052
|
|
5.376.050
|
|
+3,3
|
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù
|
|
10.280.573
|
|
7.886.086
|
|
+30,4
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
45.204.524
|
|
48.524.513
|
|
-6,9
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
21.283.533
|
|
22.015.293
|
|
-3,4
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
21.476
|
52.146.149
|
20.943
|
53.780.229
|
+2,5
|
-3,0
|
Hàng dệt, may
|
|
85.968.822
|
|
69.437.928
|
|
+23,8
|
Giầy dép các loại
|
|
51.980.178
|
|
50.028.257
|
|
+3,9
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
|
10.617.539
|
|
19.895.668
|
|
-46,6
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
|
159.749.213
|
|
167.714.585
|
|
-4,8
|
Sắt thép các loại
|
215.566
|
115.032.941
|
222.896
|
134.644.992
|
-3,3
|
-14,6
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
39.213.307
|
|
21.671.679
|
|
+80,9
|
Kim loại thường và sản phẩm
|
|
37.065.800
|
|
30.911.562
|
|
+19,9
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
858.061.678
|
|
455.868.197
|
|
+88,2
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
444.023.873
|
|
422.640.181
|
|
+5,1
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
142.736.207
|
|
111.468.785
|
|
+28,1
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
7.371.870
|
|
5.216.214
|
|
+41,3
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
163.801.611
|
|
220.842.880
|
|
-25,8
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
|
4.457.366
|
|
4.012.274
|
|
+11,1
|
Đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận
|
|
3.750.086
|
|
4.176.490
|
|
-10,2
|
- 5 mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn, tăng trưởng cao:
+ Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện xuất khẩu 858 triệu USD, tăng 88,2%.
+ Điện thoại các loại và linh kiện xuất khẩu 444 triệu USD, tăng 5,1%.
+ Máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác xuất khẩu 142,7 triệu USD, tăng 28,1%.
+ Hàng dệt may xuất khẩu 86 triệu USD, tăng 23,8%.
+ Cà phê xuất khẩu 56,4 triệu USD, tăng 41%.
- 5 mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn, tăng trưởng âm:
+ Dầu thô xuất khẩu 190,2 triệu USD, giảm 68% về trị giá và giảm 63,3% về lượng
+ Cao su xuất khẩu 128,9 triệu USD, giảm 42,6% về trị giá và giảm 40,5% về lượng
+ Gạo xuất khẩu 117,1 triệu USD, giảm 45,6% về trị giá và giảm 47,3% về lượng
+ Phương tiện vận tải và phụ tùng xuất khẩu 163,8 triệu USD, giảm 25,8%
+ Thủy tinh và các sản phẩm thủy tinh xuất khẩu 159,7 triệu USD, giảm 4,8%
Các mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Malaysia
Tên hàng
|
Năm 2016
|
Năm 2015
|
(%)tăng/giảm năm 2016 so với 2015
|
Lượng
( tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
( tấn)
|
|
Lượng
( tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Tổng cộng
|
|
5.113.564.169
|
|
4.198.966.248
|
|
+21,8
|
Hàng thủy sản
|
|
3.545.330
|
|
2.695.402
|
|
+31,5
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
|
31.475.816
|
|
29.338.266
|
|
+7,3
|
Hàng rau quả
|
|
3.506.371
|
|
5.576.793
|
|
-37,1
|
Dầu mỡ động thực vật
|
|
421.558.838
|
|
400.864.246
|
|
+5,2
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
35.530.402
|
|
30.195.114
|
|
+17,7
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
|
48.344.611
|
|
40.614.042
|
|
+19,0
|
Thức ăn gia sức và nguyên liệu
|
|
75.673.401
|
|
27.380.085
|
|
+276,4
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
|
6.899.021
|
|
8.815.271
|
|
-21,7
|
Quặng và khoáng sản khác
|
18.661
|
1.912.238
|
88.729
|
9.298.774
|
-79,0
|
-79,4
|
Than đá
|
163.007
|
7.457.897
|
198.731
|
10.976.929
|
-18,0
|
-32,1
|
Xăng dầu các loại
|
3.093.583
|
1.178.536.661
|
734.292
|
378.855.777
|
+321,3
|
211,1
|
Khí đốt hóa lỏng
|
3.308
|
1.359.870
|
2
|
28.425
|
+1554
|
+378,4
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
|
39.285.500
|
|
86.373.205
|
|
-54,5
|
Hóa chất
|
|
146.160.289
|
|
144.938.390
|
|
+0,8
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
189.584.031
|
|
182.096.411
|
|
+4,1
|
Dược phẩm
|
|
8.705.604
|
|
12.997.128
|
|
-33,0
|
Phân bón các loại
|
94.811
|
23.299.211
|
83.179
|
25.617.831
|
|
-0,9
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
|
18.270.317
|
|
18.896.876
|
|
-3,3
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
|
16.649.235
|
|
18.685.987
|
|
-10,9
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
166.460
|
233.352.341
|
163.785
|
248.594.697
|
+1,6
|
-6,1
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
97.139.712
|
|
90.759.658
|
|
+7,0
|
Cao su
|
17.222
|
19.089.991
|
13.831
|
16.996.791
|
+24,5
|
+12,3
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
38.298.278
|
|
35.153.446
|
|
+8,9
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
93.630.976
|
|
101.829.974
|
|
-8,1
|
Giấy các loại
|
43.004
|
44.567.204
|
43.904
|
41.391.827
|
-2,1
|
+7,7
|
Sản phẩm từ giấy
|
|
10.955.461
|
|
9.560.470
|
|
+14,6
|
Xơ, sợi, dệt các loại
|
23.250
|
23.816.235
|
21.446
|
22.130.140
|
+8,4
|
+7,6
|
Vải các loại
|
|
49.039.124
|
|
50.938.480
|
|
-3,7
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da,, giầy
|
|
29.446.907
|
|
27.537.524
|
|
+6,9
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
|
9.824.476
|
|
7.906.387
|
|
+24,3
|
Sắt thép các loại
|
83.938
|
57.598.698
|
42.998
|
41.662.028
|
+95,2
|
+38,3
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
43.720.991
|
|
42.997.950
|
|
+1,7
|
Kim loại thường khác
|
97.850
|
195.031.940
|
72.809
|
172.640.701
|
+34,4
|
+13,0
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
|
16.165.322
|
|
14.344.928
|
|
+12,7
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
963.412.119
|
|
869.984.733
|
|
+10,7
|
Hàng gia dụng và linh kiện
|
|
209.822.044
|
|
194.164.528
|
|
+8,1
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
426.871.556
|
|
|
|
|
|
|
512.021.502
|
|
-16,7
|
|
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
33.973.886
|
|
43.383.465
|
|
-21,7
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
|
38.403.105
|
|
33.380.874
|
|
+15,0
|
Phương tiện vận tải khác
|
|
11.138.952
|
|
2.659.305
|
|
+318,9
|
- 5 mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn, tăng trưởng cao:
+ Xăng dầu các loại nhập 1,179 tỷ USD, tăng 321,3% về trị giá và tăng 211,1% về lượng.
+ Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện nhập 963,4 triệu USD, tăng 10,7%.
+ Dầu mỡ động thực vật nhập 421,6 triệu USD, tăng 5,2%.
+ Hàng gia dụng và linh kiện nhập 209,8 triệu USD, tăng 8,1%.
+ Kim loại thường khácnhập 195 triệu USD, tăng 13%.
Nguồn: moit.gov.vn