Trong rổ hàng hóa nhập từ thị trường Singpaore thì xăng dầu là mặt hàng chính đạt 292,2 triệu USD trong tháng 6/2018, tăng 27% so với tháng 5, tính chung 6 tháng đầu năm 2018 kim ngạch trên 1 tỷ USD chiếm gần 42% tỷ trọng, nhưng so với cùng kỳ giảm 17,59%.
Đứng thứ hai là nhóm hàng máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện với 27,7 triệu USD trong tháng 6, giảm 31,62% so với tháng 5, tính từ đầu năm đến hết tháng 6 chỉ đạt 265 triệu USD, giảm 30,76% so với cùng kỳ.
Kế đến là máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng, kim ngạch trong 6 tháng 2018 đạt 192,3 triệu USD, tăng 12,58%.
Ngoài những mặt hàng chủ lực kể trên, Việt Nam còn nhập từ Singapore các nhóm hàng như: hóa chất, giấy, sản phẩm từ giấy, thức ăn chăn nuôi….
Nhìn chung, 6 tháng đầu năm 2018, kim ngạch hàng hóa nhập từ thị trường Singapore đều có tốc độ tăng trưởng, chiếm 54,8% và ngược lại nhóm hàng kim ngạch suy giảm chiếm 45,1%.
Đặc biệt, thời gian này nhóm hàng dược hàng phẩm có tốc độ tăng đột biến, tuy kim ngạch chỉ đạt 4,1 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ tăng 120,18%. Ngoài ra, nhập khẩu quặng và khoáng sản, bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc cũng có tốc độ tăng mạnh, tăng lần lượt 43,47% và 33,83% đạt tương ứng 2,5 triệu USD và 3,5 triệu USD.
Bên cạnh những nhóm hàng với kim ngạch tăng mạnh, thì nguyên phụ liệu dược phẩm lại giảm mạnh chỉ có 615,1 nghìn USD trong 6 tháng đầu năm 2018, giảm 79,3% so với cùng kỳ.
Hàng hóa nhập khẩu từ Singapore 6 tháng đầu năm 2018
Mặt hàng
|
T6/2018 (USD)
|
+/- so với tháng 5/2018 (%)
|
6T/2018 (USD)
|
+/- so với cùng kỳ 2017 (%)
|
Tổng
|
550.750.817
|
13,20
|
2.579.165.505
|
-9,33
|
Xăng dầu các loại
|
292.213.326
|
27,00
|
1.079.572.976
|
-17,59
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
27.745.840
|
-31,62
|
265.013.566
|
-30,76
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
41.592.586
|
24,88
|
192.362.890
|
12,58
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
34.124.126
|
15,61
|
174.759.319
|
24,15
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
25.205.290
|
9,70
|
131.219.379
|
1,30
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
23.288.518
|
-3,69
|
127.861.824
|
30,61
|
Hóa chất
|
22.082.744
|
15,06
|
117.676.464
|
25,91
|
Sản phẩm hóa chất
|
17.899.499
|
-6,39
|
98.643.154
|
9,80
|
Giấy các loại
|
12.242.360
|
-13,39
|
78.789.241
|
-10,23
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
11.880.851
|
-3,79
|
66.514.705
|
2,62
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
13.343.153
|
80,73
|
62.169.279
|
20,33
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
2.934.737
|
-39,35
|
26.899.224
|
7,40
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
2.407.580
|
-39,64
|
16.213.625
|
-24,62
|
Phế liệu sắt thép
|
|
-100,00
|
15.578.756
|
-43,92
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.695.262
|
-22,35
|
10.288.834
|
-9,55
|
Kim loại thường khác
|
1.770.100
|
17,19
|
9.107.774
|
10,02
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
1.402.942
|
-6,28
|
8.293.418
|
-1,83
|
Hàng thủy sản
|
896.924
|
-34,32
|
6.118.254
|
5,65
|
Dây điện và dây cáp điện
|
1.408.663
|
111,04
|
4.972.516
|
14,83
|
Dược phẩm
|
946.751
|
13,66
|
4.116.382
|
120,18
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
659.82
|
18,48
|
3.509.920
|
33,88
|
Quặng và khoáng sản khác
|
|
-100,00
|
2.565.939
|
43,47
|
Sản phẩm từ cao
su
|
455.758
|
20,04
|
2.412.528
|
-13,28
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
111.331
|
-68,14
|
2.361.633
|
-27,74
|
Vải các loại
|
302.424
|
-9,82
|
2.143.238
|
16,16
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
133.946
|
-41,60
|
1.782.584
|
-43,11
|
Sắt thép các loại
|
130.456
|
-60,34
|
1.383.733
|
-34,63
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
159.398
|
-18,39
|
1.103.890
|
-2,89
|
Dầu mỡ động, thực vật
|
85.323
|
-50,08
|
765.524
|
-27,12
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
84.207
|
-19,27
|
615.164
|
-79,30
|
Sản phẩm từ giấy
|
98.003
|
46,77
|
540.324
|
-39,57
|
(Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
Nguồn:Vinanet