Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tính từ đầu năm đến hết tháng 8/2017, Việt Nam đã xuất khẩu sang thị trường UAE khoảng 20 chủng loại hàng hóa và thu về trên 3 tỷ USD, nhưng so với cùng kỳ năm 2016 kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này lại giảm 8,24%.
Trong 8 thán đầu năm nay, hai mặt hàng chủ lực xuất khẩu sang thị trường UAE, tuy chiếm 83,3% tổng kim ngạch, nhưng so với cùng kỳ năm trước đều suy giảm kim ngạch, trong đó điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng chiếm thị phần lớn nhất trên 77% với 2,6 tỷ USD, giảm 9,81% và máy vi tính sản phẩm điện tử giảm 3,49% tương ứng với 199,6 triệu USD.
Đứng thứ ba về kim ngạch là mặt hàng giày dép, nhưng so với cùng kỳ lại có mức tăng 18,8%, đạt 85,8 triệu USD…
Đáng chú ý, mặt hàng chè xuất khẩu sang UAE thời gian này lại có mức tăng trưởng vượt trội cả về lượng và trị giá, tăng tương ứng 185,7% và tăng 165,63% so với cùng kỳ, đạt 4,4 nghìn tấn, trị giá 6,6 triệu USD. Tuy nhiên, giá chè xuất khẩu trung bình 8 tháng 2017 sang thị trường UAE lại giảm 7%, xuống 1.493,4 USD/tấn (trong khi 8 tháng 2016 giá xuất trung bình đạt 1.606,5 USD/tấn).
Tình hình xuất khẩu sang thị trường UAE 8 tháng 2017 (ĐVT: USD)
Mặt hàng
|
8 tháng 2017
|
8 tháng 2016
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
3.366.274.379
|
3.668.714.298
|
-8,24
|
điện thoại các loại và linh kiện
|
2.604.556.754
|
2.887.792.718
|
-9,81
|
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
199.619.808
|
206.846.061
|
-3,49
|
giày dép các loại
|
85.877.075
|
72.664.915
|
18,18
|
hàng dệt, may
|
58.862.481
|
73.219.449
|
-19,61
|
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
54.668.884
|
52.437.351
|
4,26
|
hạt tiêu
|
53.771.905
|
72.876.169
|
-26,21
|
Hàng thủy sản
|
31.587.377
|
35.124.908
|
-10,07
|
hàng rau quả
|
23.314.931
|
14.214.202
|
64,03
|
phương tiện vận tải và phụ tùng
|
20.372.305
|
10.613.355
|
91,95
|
hạt điều
|
18.259.166
|
17.549.003
|
4,05
|
túi xách, ví, vali, mũ, ô dù
|
17.707.937
|
27.956.717
|
-36,66
|
gỗ và sản phẩm gỗ
|
17.394.851
|
12.843.552
|
35,44
|
gạo
|
15.160.899
|
11.984.454
|
26,50
|
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
10.191.436
|
10.543.610
|
-3,34
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
8.094.218
|
9.922.435
|
-18,43
|
sắt thép các loại
|
6.750.118
|
14.540.815
|
-53,58
|
chè
|
6.619.073
|
2.491.817
|
165,63
|
đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
5.845.626
|
31.319.610
|
-81,34
|
sản phẩm từ sắt thép
|
3.447.750
|
3.010.499
|
14,52
|
giấy và sản phẩm từ giấy
|
2.571.206
|
2.135.194
|
20,42
|
(tính toán theo số liệu của TCHQ)
Nguồn:Vinanet