Trong đó, xuất khẩu từ Việt Nam đạt 5,80 tỷ USD, tăng 1,66% so với mức 5,7 tỷ USD cùng kỳ, nhập khẩu từ Ấn Độ đạt 3,62 tỷ USD, tăng 4% so với 3,48 tỷ USD cùng kỳ. Thặng dư thương mại trong 10 tháng đạt 2,18 tỷ USD.
Xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện sau 2 năm bị soán ngôi là mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu có giá trị lớn nhất, năm nay đã khẳng định được vị trí số một với kim ngạch xuất khẩu trong 10 tháng đạt 1,17 tỷ USD, tăng 61,62% so với cùng kỳ năm trước; tiếp đến là xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 997 triệu USD, tăng 47,82%; xuất khẩu kim loại thường và sản phẩm đạt 486,89 triệu USD, tăng 1,73% so với 478,62 triệu USD cùng kỳ năm 2018; xuất khẩu hóa chất đạt 318,42 triệu USD, tăng 7,7%.
Xuất khẩu sản phẩm mây tre, cói, thảm lần đầu tiên vượt 10 triệu USD, đạt 10,12 triệu USD, tăng 123,2% so với cùng kỳ năm trước, tuy kim ngạch còn đạt khiêm tốn chỉ chiếm 0,19% nhưng đây là ngành giải quyết công văn việc làm, lao động ở vùng nông thôn.
Ở chiều ngược lại, Ấn Độ cũng giảm nhập khẩu nhiều nhóm hàng của Việt Nam khiến kim ngạch sụt giảm. Kim ngạch giảm mạnh nhất với 70,41% phải kể đến nhóm than các loại. Nhóm hàng này chỉ xuất khẩu được 22.986 tấn đạt trị giá 3,99 triệu USD. Tiếp đến là nhóm sắt thép các loại, giảm 64,02% về lượng đạt 67.514 tấn và giảm 63,82% về trị giá đạt 55,59 triệu tấn. Xuất khẩu máy móc, thiết bị, phụ tùng đạt 672,39 triệu USD, giảm 57,73% so với cùng kỳ năm trước. Hạt điều có trị giá 14,21 triệu USD chiếm thị phần rất nhỏ nhưng cũng giảm 37,9% về lượng và giảm 52,55% về trị giá.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ 10 Tháng/2019
Mặt hàng
|
10 tháng năm 2019
|
+/- so với cùng kỳ 2018 (%)*
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
5.800.850.981
|
|
1,66
|
Hàng thủy sản
|
|
21.523.360
|
|
-9,67
|
Hạt điều
|
2.502
|
14.210.590
|
-37,90
|
-52,55
|
Cà phê
|
32.182
|
50.049.676
|
-35,29
|
-39,92
|
Chè
|
729
|
1.067.193
|
8,48
|
67,31
|
Hạt tiêu
|
17.847
|
43.239.217
|
0,57
|
-22,55
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
1.102.436
|
|
62,72
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
54.118.232
|
|
-9,65
|
Than các loại
|
22.986
|
3.990.527
|
-75,00
|
-70,41
|
Hóa chất
|
|
318.417.267
|
|
7,70
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
62.887.866
|
|
14,69
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
31.575
|
38.161.286
|
26,87
|
26,47
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
59.170.351
|
|
55,35
|
Cao su
|
108.067
|
154.858.230
|
34,70
|
34,15
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
8.283.134
|
|
-2,71
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
10.121.410
|
|
123,15
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
30.624.560
|
|
-25,88
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
33.133
|
111.757.450
|
14,33
|
-1,39
|
Hàng dệt, may
|
|
84.543.001
|
|
64,10
|
Giày dép các loại
|
|
108.655.117
|
|
30,32
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
|
74.569.608
|
|
21,74
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
|
2.403.950
|
|
0,63
|
Sắt thép các loại
|
67.514
|
55.588.351
|
-64,02
|
-63,82
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
164.396.323
|
|
-0,69
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
486.894.014
|
|
1,73
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
997.037.325
|
|
47,82
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
1.169.549.969
|
|
61,62
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
672.393.613
|
|
-57,73
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
78.657.779
|
|
-51,14
|
Hàng hóa khác
|
|
922.579.146
|
|
|
(*Tính toán số liệu từ TCHQ)
Nguồn: VITIC