Điện thoại và linh kiện của Việt Nam đã có mặt khoảng 30 quốc gia trên thế, trong đó Hoa Kỳ là thị trường chủ lực, chiếm 11,4% tổng kim ngạch, trên 1,3 tỷ USD, nhưng so với cùng kỳ giảm 4,92%. Đứng thứ hai là UAE, giảm 18,77%, tương ứng với 1,2 tỷ USD, kế đến là Hàn Quốc, tuy đứng thứ ba trong bảng xếp hạng, nhưng so với cùng kỳ lại có mức tăng trưởng khá, tăng trên 33%, đạt 1,1 tỷ USD.
Đặc biệt, xuất khẩu sang thị trường Campuchia trong 4 tháng năm 2017 lại tăng mạnh đột biến, tuy kim ngạch chỉ đạt 6,5 nghìn USD, nhưng tăng 2891,11% so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung, tốc độ xuất khẩu sang các thị trường trong thời gian này đều tăng trưởng dương, chiếm 73,3% và ngược lại thị trường với tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 26,6%, trong đó xuất khẩu sang Nam Phi và Saudi Arabia giảm mạnh, giảm lần lượt 49,5% và giảm 45,74% tương ứng với 110,6 triệu USD và 26,6 triệu USD.
Ngoài thị trường Campuchia có tốc độ tăng mạnh đột biến thì xuất khẩu sang một số thị trường khác cũng có tốc độ tăng khá như: Braxin tăng 91,36%, Nhật Bản tăng 62,78%.
Thống kê TCHQ thị trường xuất khẩu điện thoại 4 tháng 2017
ĐVT: USD
Thị trường
|
4 tháng 2017
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
12.148.364.639
|
6,9
|
Hoa Kỳ
|
1.392.475.026
|
-4,92
|
UAE
|
1.251.680.760
|
-18,77
|
Hàn Quốc
|
1.117.520.247
|
33,03
|
Hong Kong
|
665.535.389
|
26,63
|
Đức
|
554.026.736
|
-7,34
|
Anh
|
481.426.330
|
-24,46
|
Italia
|
463.953.253
|
14,10
|
Hà Lan
|
392.915.047
|
18,73
|
Pháp
|
357.531.063
|
13,15
|
Trung Quốc
|
342.555.324
|
28,42
|
Thái Lan
|
339.058.364
|
21,84
|
Nga
|
300.891.016
|
43,20
|
Mêhicô
|
281.029.557
|
15,00
|
Braxin
|
270.402.421
|
91,36
|
Australia
|
252.041.783
|
9,88
|
Tây Ban Nha
|
244.830.490
|
15,62
|
Indonesia
|
239.085.868
|
34,35
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
183.661.681
|
-9,08
|
Malaysia
|
170.929.758
|
37,93
|
Thụy Điển
|
160.814.490
|
-0,32
|
Ân Độ
|
158.435.645
|
36,93
|
Israel
|
118.583.797
|
17,25
|
Singapore
|
112.198.903
|
24,73
|
Đài Loan
|
111.166.896
|
55,18
|
Nam Phi
|
110.697.404
|
-49,50
|
Philippine
|
102.027.292
|
30,82
|
Nhật Bản
|
92.497.406
|
62,78
|
New Zealand
|
48.054.842
|
-0,78
|
Saudi Arabi
|
26.647.492
|
-45,75
|
Campuchia
|
6.504.049
|
2.891,11
|
Nguồn:Vinanet