Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 10/2017kim ngạch xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy đạt 100,7 triệu USD, tăng 41,1% so với tháng 9, nâng kim ngạch xuất khẩu 10 tháng 2017 lên 602,3 triệu USD, tăng 45,71% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam xuất khẩu giấy và sản phẩm sang các nước Đông Nam Á chiếm 26,15%, sang các nước EU chiếm 0,66% và các nước khác (trừ EU-ASEAN) chiếm 73,2%.
Trong số những thị trường Việt Nam xuất khẩu giấy và sản phẩm thì phải kể đến Trung Quốc, đây là thị trường đạt kim ngạch cao nhất 88,9 triệu USD, so với cùng kỳ năm 2016 thì tốc độ xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy sang quốc gia này tăng mạnh, tăng gấp hơn 28 lần. Đứng thứ hai về kim ngạch là thị trường Hoa Kỳ, tuy nhiên kim ngạch giảm 2,13% tương ứng với 75,7 triệu USD, kế đến là Nhật Bản cũng giảm 4,11%, chỉ với 71,1 triệu USD.
Nhìn chung 10 tháng đầu năm nay kim ngạch xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng, chiếm 62,5%, ngoại trừ thị trường Trung Quốc thì xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy sang các thị trường khác như Singapore và Thái Lan cũng tăng mạnh đáng kể, tăng lần lượt 393,25% và 118,36% tương ứng với 30,1 triệu USD và 18,1 triệu USD. Ở chiều ngược lại, thị trường với kim ngạch suy giảm chỉ chiếm 37,5%, trong đó xuất sang thị trường Philippines giảm mạnh, giảm 53,6% với 10 triệu USD.
Đáng chú ý, thị trường xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy trong thời gian này có thêm thị trường Indonesia với kim ngạch đạt 25,1 triệu USD.
Thị trường xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy 10 tháng 2017
Thị trường
|
10 tháng 2017 (USD)
|
10 tháng 2016 (USD)
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
602.391.176
|
413.404.377
|
45,71
|
Trung Quốc
|
88.977.112
|
3.143.811
|
2.730,23
|
Hoa Kỳ
|
75.761.178
|
77.412.270
|
-2,13
|
Nhật Bản
|
71.110.645
|
74.156.382
|
-4,11
|
Đài Loan
|
70.647.863
|
67.056.396
|
5,36
|
Campuchia
|
43.278.238
|
32.424.459
|
33,47
|
Singapore
|
30.112.281
|
6.104.881
|
393,25
|
Australia
|
27.216.940
|
21.720.995
|
25,30
|
Malaysia
|
26.883.082
|
16.652.159
|
61,44
|
Thái Lan
|
18.149.482
|
8.311.718
|
118,36
|
Hàn Quốc
|
10.865.973
|
6.124.703
|
77,41
|
Philippines
|
10.064.960
|
21.720.995
|
-53,66
|
Hồng Kông (Trung Quốc)
|
5.741.946
|
7.436.792
|
-22,79
|
Lào
|
3.869.620
|
4.053.897
|
-4,55
|
UAE
|
3.298.060
|
2.930.145
|
12,56
|
Đức
|
2.347.226
|
1.594.415
|
47,22
|
Anh
|
1.605.471
|
1.794.321
|
-10,52
|
(tính toán số liệu từ TCHQ)
Nguồn:Vinanet