Trong đó, xuất khẩu hàng dệt may của doanh nghiệp có vốn FDI đạt 12,51 tỷ USD, chiếm 56,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, giảm 13,7% so với cùng kỳ năm trước. Riêng tháng 9/2020 giảm 2,8% so với tháng 8/2020 nhưng tăng1,7% so với tháng 9/2019, đạt trên 2,88 tỷ USD.
Mỹ là thị trường tiêu thụ lớn nhất hàng dệt may của Việt Nam, đạt 10,46 tỷ USD, chiếm 47,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của cả nước, giảm 6,6% so với cùng kỳ năm 2019; xuất sang EU đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 2,65 tỷ USD, chiếm 12%, giảm 16,3%; tiếp đến thị trường Nhật Bản đạt 2,58 tỷ USD, chiếm 11,7%, giảm 11,2% và sang Hàn Quốc đạt 2,23 tỷ USD, chiếm 10%, giảm 14,2% so với cùng kỳ năm 2019.
Xuất khẩu hàng dệt may sang hầu hết các thị trường trong 9 tháng đầu năm 2020 sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019; trong đó, xuất khẩu hàng giảm mạnh ở một thị trường như: Angola giảm 86,4%, đạt 3,52 triệu USD; Cộng hòa Tanzania giảm 81,6%, đạt 2,87 triệu USD; Slovakia giảm 55,7%, đạt 0,37 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu vẫn tăng mạnh ở một số thị trường như: Kenya tăng 573%, đạt 24,05 triệu USD; Bờ Biển Ngà tăng 141%, đạt 5,25 triệu USD.
Xuất khẩu hàng dệt may 9 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/10/2020)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 9/2020
|
+/- so với tháng 8/2020 (%)
|
9 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
2.883.317.560
|
-2,79
|
22.163.001.639
|
-9,91
|
100
|
Mỹ
|
1.421.813.403
|
2,71
|
10.460.316.721
|
-6,6
|
47,2
|
EU
|
306.238.143
|
-14,61
|
2.650.042.127
|
-16,31
|
11,96
|
Nhật Bản
|
286.522.892
|
-12,37
|
2.583.568.892
|
-11,19
|
11,66
|
Hàn Quốc
|
365.913.819
|
-2,87
|
2.229.029.092
|
-14,18
|
10,06
|
Trung Quốc
|
124.832.239
|
-21,48
|
992.871.894
|
-15,87
|
4,48
|
Canada
|
80.659.350
|
0,73
|
584.477.275
|
-2,86
|
2,64
|
Đức
|
58.505.775
|
-16,64
|
560.820.803
|
-5
|
2,53
|
Hà Lan
|
47.602.457
|
-16
|
440.818.594
|
-12,95
|
1,99
|
Campuchia
|
57.735.027
|
21,31
|
429.655.580
|
-2,48
|
1,94
|
Anh
|
52.854.535
|
-5,1
|
419.411.693
|
-28,79
|
1,89
|
Pháp
|
69.448.233
|
3,23
|
382.258.667
|
-15,42
|
1,72
|
Bỉ
|
25.867.944
|
-32,4
|
260.720.960
|
1,44
|
1,18
|
Tây Ban Nha
|
25.336.358
|
-22,6
|
221.005.893
|
-32,67
|
1
|
Đài Loan (TQ)
|
23.284.172
|
-27,17
|
206.240.652
|
-2,64
|
0,93
|
Nga
|
16.523.947
|
-2,26
|
179.936.815
|
-5,1
|
0,81
|
Australia
|
25.886.930
|
7,94
|
176.130.888
|
-3,66
|
0,79
|
Italia
|
13.510.570
|
-16,6
|
175.321.207
|
-19,54
|
0,79
|
Indonesia
|
19.905.058
|
20,63
|
163.511.180
|
-17,07
|
0,74
|
Hồng Kông (TQ)
|
19.888.456
|
7,87
|
162.177.258
|
-24,91
|
0,73
|
Thái Lan
|
14.352.527
|
1,14
|
133.175.155
|
-15,08
|
0,6
|
Chile
|
7.564.958
|
-3,14
|
80.091.161
|
-35,53
|
0,36
|
Singapore
|
13.097.054
|
-4,03
|
74.091.341
|
4,7
|
0,33
|
Malaysia
|
5.800.203
|
-10,33
|
72.973.933
|
-16,93
|
0,33
|
Mexico
|
5.037.406
|
-28,92
|
68.443.130
|
-26,31
|
0,31
|
Ấn Độ
|
7.179.472
|
24,88
|
58.280.364
|
-20,34
|
0,26
|
Philippines
|
4.528.355
|
19,87
|
54.042.108
|
-37,9
|
0,24
|
Ba Lan
|
3.520.410
|
-53,02
|
51.933.751
|
17,28
|
0,23
|
Bangladesh
|
8.708.424
|
86,32
|
49.541.943
|
-11,12
|
0,22
|
Thụy Điển
|
3.264.382
|
-33,74
|
47.693.055
|
-20,51
|
0,22
|
U.A.E
|
3.299.368
|
0,14
|
47.296.697
|
-21,42
|
0,21
|
Đan Mạch
|
2.698.168
|
-22,98
|
43.005.912
|
-26,75
|
0,19
|
Brazil
|
3.407.725
|
5,23
|
36.120.688
|
-17,51
|
0,16
|
Nigeria
|
1.993.100
|
-10,4
|
29.278.164
|
8,94
|
0,13
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
3.104.364
|
-22,68
|
29.111.399
|
19,81
|
0,13
|
Sri Lanka
|
4.362.875
|
19,22
|
25.656.744
|
-11,69
|
0,12
|
Myanmar
|
3.343.586
|
-0,81
|
25.058.687
|
7,34
|
0,11
|
Saudi Arabia
|
3.449.721
|
79,68
|
24.516.361
|
-34,37
|
0,11
|
Kenya
|
4.486.800
|
16,61
|
24.052.810
|
572,97
|
0,11
|
Áo
|
865.005
|
-60,7
|
20.589.812
|
-24,71
|
0,09
|
New Zealand
|
2.973.044
|
58,61
|
19.324.910
|
-11,03
|
0,09
|
Israel
|
1.548.600
|
0,3
|
17.030.995
|
8,82
|
0,08
|
Nam Phi
|
1.147.321
|
87,56
|
14.245.579
|
-32,01
|
0,06
|
Panama
|
1.302.812
|
40,76
|
12.225.358
|
-9,36
|
0,06
|
Na Uy
|
586.607
|
-52,63
|
11.535.141
|
-34,23
|
0,05
|
Thụy Sỹ
|
586.496
|
-36,89
|
10.011.760
|
-0,1
|
0,05
|
Achentina
|
566.316
|
141,18
|
8.617.859
|
-32,15
|
0,04
|
Phần Lan
|
225.496
|
-77,99
|
7.799.873
|
-34
|
0,04
|
Colombia
|
533.192
|
-25,97
|
7.591.489
|
-26,27
|
0,03
|
Séc
|
698.147
|
-24,84
|
6.807.991
|
-36,45
|
0,03
|
Mozambique
|
2.356.087
|
|
6.650.247
|
25,37
|
0,03
|
Luxembourg
|
1.603.501
|
79,44
|
6.223.458
|
25,25
|
0,03
|
Pê Ru
|
292.894
|
70,73
|
6.094.132
|
-15,03
|
0,03
|
Lào
|
1.103.861
|
103,87
|
5.248.574
|
-11,39
|
0,02
|
Bờ Biển Ngà
|
2.468.475
|
1,089,35
|
5.248.495
|
141,09
|
0,02
|
Ai Cập
|
575.057
|
-20,56
|
4.845.567
|
-1,6
|
0,02
|
Ukraine
|
399.602
|
102,9
|
4.797.918
|
34,01
|
0,02
|
Hy Lạp
|
171.665
|
-52,22
|
4.287.615
|
-32,06
|
0,02
|
Angola
|
1.013.707
|
-6,6
|
3.524.247
|
-86,39
|
0,02
|
Ghana
|
72.556
|
|
3.208.713
|
-25,87
|
0,01
|
Cộng hòa Tanzania
|
106.761
|
134,08
|
2.871.602
|
-81,62
|
0,01
|
Hungary
|
|
-100
|
975.662
|
7,52
|
0
|
Senegal
|
24.818
|
|
517.844
|
-41,09
|
0
|
Slovakia
|
65.497
|
|
367.181
|
-55,66
|
0
|
Nguồn:VITIC