Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Brazil trong tháng 01/2017 đạt trị giá 146,91 triệu USD, tăng 14,5% so với tháng 12/2016 và tăng 36,4% so với cùng kỳ năm 2016.
Việt Nam xuất khẩu sang Brazil những nhóm hàng chủ yếu gồm: điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; hàng thủy sản; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện phương tiện vận tải và phụ tùng; các mặt hàng nông sản…
Trong tháng đầu năm 2017, đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện với 63,54 triệu USD, chiếm 43,3% tổng trị giá xuất khẩu, tăng 1.299,1% so với cùng kỳ năm ngoái.
Đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu là nhóm hàng giày dép các loại, trị giá đạt 17,30 triệu USD, tăng 14,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 11,8% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Brazil.
Hàng thủy sản là nhóm hàng có trị giá xuất khẩu đứng thứ ba trong tháng đầu năm 2017, đạt 12,46 triệu USD, chiếm 8,5% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng trưởng 26,4% so với cùng năm 2016.
Nhìn chung, trong tháng 01 năm 2017, hầu hết các nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Brazil đều có mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, một số nhóm hàng có mức tăng trưởng cao gồm: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 175,3%; sản phẩm từ sắt thép tăng 54,4%; sản phẩm từ cao su tăng 50,6%; đáng chú ý là nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng, tuy kim ngạch chỉ đạt 6,25 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng cao nhất, mức tăng 9596,2%.
Tuy nhiên, một số nhóm hàng lại có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ như: kim loại thường khác và sản phẩm giảm 89,8%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 73,8%; vải mành, vải kỹ thuật khác giảm 40,9% .
Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Brazil tháng 01 năm 2017
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T01/2017
|
So T01/2017 với T12/2016 (+/- KN)
|
T01/2016
|
So T01/2017 với cùng kỳ 2016 (+/- KN)
|
Tổng kim ngạch
|
146.911.592
|
14,5
|
107.687.031
|
36,4
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
63.545.448
|
45,1
|
4.541.892
|
1.299,1
|
Giày dép các loại
|
17.306.647
|
20,3
|
15.124.632
|
14,4
|
Hàng thủy sản
|
12.465.284
|
-3,0
|
9.858.158
|
26,4
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
11.720.408
|
88,6
|
4.257.858
|
175,3
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
10.262.156
|
-35,1
|
39.126.757
|
-73,8
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
6.255.184
|
21,7
|
64.512
|
9.596,2
|
Hàng dệt, may
|
4.665.639
|
-16,5
|
4.179.761
|
11,6
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
2.488.449
|
-51,0
|
2.837.957
|
-12,3
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.911.556
|
-30,2
|
1.238.375
|
54,4
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
975.392
|
124,0
|
1.649.423
|
-40,9
|
Cao su
|
943.308
|
-29,0
|
1.087.329
|
-13,2
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
679.919
|
-12,1
|
6.683.412
|
-89,8
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
604.471
|
10,4
|
663.764
|
-8,9
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
551.398
|
-43,1
|
519.181
|
6,2
|
Túi xách, ví,va li, mũ, ô, dù
|
508.275
|
-21,3
|
594.888
|
-14,6
|
Sản phẩm từ cao su
|
466.260
|
-0,2
|
309.587
|
50,6
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
134.501
|
114,2
|
100.698
|
33,6
|
Sắt thép các loại
|
25.188
|
-99,2
|
1.270.215
|
-98,0
|