Trong số 26 thị trường xuất khẩu sản phẩm từ cao su của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2017, thì Nhật Bản đứng đầu về kim ngạch, với 53,97 triệu USD, chiếm trên 19% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, tăng 24,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường tiêu thụ lớn thứ hai là Hoa Kỳ, đạt 53,85 triệu USD, chiếm 19%, tăng trưởng 6,6%. Tiếp đến thị trường Trung Quốc đạt 35,24 triệu USD, chiếm 12,4%, tăng 22,9% so với cùng kỳ năm 2016.
Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ cao su của Việt Nam sang đa số các thị trường trong 6 tháng đầu năm 2017 đều tăng so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó kim ngạch tăng cao ở một số thị trường như: Malaysia (tăng 142,7%, đạt 6,18 triệu USD); Pháp (tăng 124,9%, đạt 4,72 triệu USD); Ả Rập Xê Út (tăng 121,7%, đạt 1,07 triệu USD); Italia (tăng 111,9%, đạt 8,45 triệu USD).
Chỉ có 4 thị trường bị sụt giảm kim ngạch xuất khẩu so với cùng kỳ năm ngoái, đó là: Ba Lan (giảm 37,9%, đạt 1,09 triệu USD); Hồng Kông (giảm 30,3%, đạt 1,85 triệu USD); Nga (giảm 26,5%, đạt 0,73 triệu USD); Singapore (giảm 10%, đạt 1,14 triệu USD).
Thị trường xuất khẩu sản phẩm từ cao su 6 tháng đầu năm 2017
ĐVT: USD
Thị trường xuất khẩu
|
T6/2017
|
6T/2017
|
+/-(%) 6T/2017 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
50.617.728
|
283.637.302
|
+27,5
|
Nhật Bản
|
10.022.646
|
53.968.026
|
+24,2
|
Hoa Kỳ
|
10.244.580
|
53.849.099
|
+6,6
|
Trung Quốc
|
5.302.419
|
35.235.256
|
+22,9
|
Hàn Quốc
|
4.613.279
|
25.165.965
|
+43,2
|
Đức
|
2.028.079
|
14.839.371
|
+21,3
|
Italia
|
867.302
|
8.449.567
|
+111,9
|
Thái Lan
|
1.912.811
|
8.182.380
|
+67,4
|
Đài Loan
|
1.258.095
|
6.868.574
|
+10,0
|
Malaysia
|
1.607.432
|
6.184.555
|
+142,7
|
Anh
|
1.057.666
|
6.002.568
|
+48,1
|
Australia
|
1.100.203
|
5.768.582
|
+22,8
|
Hà Lan
|
997.727
|
5.562.729
|
+37,9
|
Indonesia
|
1.070.579
|
5.323.927
|
+28,4
|
Pháp
|
800.877
|
4.721.498
|
+124,9
|
Bỉ
|
392.506
|
2.956.203
|
+15,3
|
Campuchia
|
315.382
|
2.598.042
|
+51,7
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
216.851
|
2.533.908
|
+22,9
|
Brazil
|
596.319
|
2.294.487
|
+56,1
|
Ấn Độ
|
551.137
|
2.232.889
|
+40,6
|
Hồng Kông
|
244.461
|
1.845.339
|
-30,3
|
Bangladest
|
241.343
|
1.560.650
|
+83,8
|
Singapore
|
203.271
|
1.137.887
|
-10,1
|
Ba Lan
|
42.527
|
1.085.568
|
-37,9
|
Ả Rập Xê Út
|
68.805
|
1.070.265
|
+121,7
|
Nga
|
123.117
|
725.490
|
-26,5
|
Tây Ban Nha
|
38.902
|
401.942
|
+9,3
|
(tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan)
Nguồn:Vinanet