menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Ấn Độ 9 tháng năm 2025 tăng trưởng

15:58 16/10/2025

Theo số liệu thống kê của Cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ấn Độ trong 9 tháng đầu năm 2025 đạt 7,72 tỷ USD, tăng 9,4% so với cùng kỳ năm trước.
 
Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 9 tháng đầu năm 2025 là nhóm mặt hàng Điện thoại các loại và linh kiện đạt 1,73 tỷ USD, tăng 22,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 22,4% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm mặt hàng vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 1,25 tỷ USD, tăng 6,2%, chiếm 16,2% tỷ trọng.
Trong 9 tháng đầu năm 2025, kim ngạch xuất khẩu một số nhóm mặt hàng có mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước: Hóa chất tăng 23,6%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 62,1%; hạt tiêu tăng 64,3%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 109,6%.
Ấn Độ là một trong những quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới. Dân số Ấn Độ là khoảng 1,4 tỷ người với dung lượng thị trường lớn, tạo nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp các nước, trong đó có Việt Nam.
Ấn Độ đang trở thành một thị trường tiềm năng cho các sản phẩm và dịch vụ từ Việt Nam và Việt Nam cũng là một thị trường hấp dẫn cho các doanh nghiệp Ấn Độ. Đặc biệt, trong vài năm trở lại đây, các công ty Ấn Độ đã có mặt mạnh mẽ tại Việt Nam và đầu tư vào nhiều ngành công nghiệp khác nhau, gồm: công nghệ thông tin, dược phẩm, năng lượng, dệt may và thực phẩm…
Số liệu xuất khẩu sang Ấn Độ 9 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/10/2025 của CHQ) 

 

Mặt hàng

Tháng 9/2025

So với tháng 8/2025(%)

9 T/2025

+/- 9T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

835.391.939

-11,73

7.726.070.758

9,46

100

Điện thoại các loại và linh kiện

151.895.299

-19,78

1.730.417.146

22,1

22,4

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

196.302.711

7,16

1.258.349.390

6,22

16,29

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

89.473.777

-2,79

759.900.697

11,29

9,84

Kim loại thường khác và sản phẩm

58.967.560

14,29

605.263.211

2,99

7,83

Sắt thép các loại

35.005.627

-36,95

510.870.706

-9,52

6,61

Hóa chất

28.698.977

-17,16

316.305.507

23,62

4,09

Sản phẩm từ chất dẻo

20.386.783

-25,31

213.781.682

62,1

2,77

Phương tiện vận tải và phụ tùng

20.089.784

15,18

173.784.931

10,95

2,25

Hàng dệt, may

19.739.782

0,63

155.671.117

20,63

2,01

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

15.382.504

-2,27

138.057.984

11,82

1,79

Sản phẩm hóa chất

17.289.025

22,67

123.303.151

22,97

1,6

Cao su

9.368.684

-53,38

113.965.468

-37,62

1,48

Chất dẻo nguyên liệu

14.045.641

82,38

101.704.091

-10,76

1,32

Sản phẩm từ sắt thép

9.100.934

-7,8

99.711.940

19,76

1,29

Gỗ và sản phẩm gỗ

7.724.290

21,43

91.343.578

-23,65

1,18

Giày dép các loại

11.023.459

-19,16

76.403.194

-33,39

0,99

Hạt tiêu

2.568.551

-12,44

71.008.449

64,33

0,92

Xơ, sợi dệt các loại

4.824.630

-25,34

54.342.747

17,87

0,7

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

4.373.995

112,69

30.812.967

109,63

0,4

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

2.996.639

15,55

24.514.608

-12,32

0,32

Cà phê

2.351.695

-47,91

22.068.193

-42,14

0,29

Hàng thủy sản

1.966.863

16,84

15.050.447

30,87

0,19

Sản phẩm từ cao su

1.810.026

27,99

14.698.501

6,7

0,19

Hạt điều

1.098.181

-18,6

14.613.790

-33,48

0,19

Sản phẩm gốm, sứ

597.451

-11,1

5.345.712

-8,93

0,07

Than các loại

 

 

4.064.281

7,133,36

0,05

Chè

412.168

35,9

3.738.372

42,74

0,05

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

386.602

129,23

2.392.137

13,92

0,03

Hàng hóa khác

107.510.300

-34,48

994.586.761

12,76

12,87

 

Nguồn:Vinanet/VITIC