Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 9 tháng đầu năm 2025 là nhóm mặt hàng Điện thoại các loại và linh kiện đạt 1,73 tỷ USD, tăng 22,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 22,4% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm mặt hàng vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 1,25 tỷ USD, tăng 6,2%, chiếm 16,2% tỷ trọng.
Trong 9 tháng đầu năm 2025, kim ngạch xuất khẩu một số nhóm mặt hàng có mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước: Hóa chất tăng 23,6%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 62,1%; hạt tiêu tăng 64,3%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 109,6%.
Ấn Độ là một trong những quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới. Dân số Ấn Độ là khoảng 1,4 tỷ người với dung lượng thị trường lớn, tạo nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp các nước, trong đó có Việt Nam.
Ấn Độ đang trở thành một thị trường tiềm năng cho các sản phẩm và dịch vụ từ Việt Nam và Việt Nam cũng là một thị trường hấp dẫn cho các doanh nghiệp Ấn Độ. Đặc biệt, trong vài năm trở lại đây, các công ty Ấn Độ đã có mặt mạnh mẽ tại Việt Nam và đầu tư vào nhiều ngành công nghiệp khác nhau, gồm: công nghệ thông tin, dược phẩm, năng lượng, dệt may và thực phẩm…
Số liệu xuất khẩu sang Ấn Độ 9 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/10/2025 của CHQ)
|
Mặt hàng
|
Tháng 9/2025
|
So với tháng 8/2025(%)
|
9 T/2025
|
+/- 9T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
|
Tổng KNXK (USD)
|
835.391.939
|
-11,73
|
7.726.070.758
|
9,46
|
100
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
151.895.299
|
-19,78
|
1.730.417.146
|
22,1
|
22,4
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
196.302.711
|
7,16
|
1.258.349.390
|
6,22
|
16,29
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
89.473.777
|
-2,79
|
759.900.697
|
11,29
|
9,84
|
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
58.967.560
|
14,29
|
605.263.211
|
2,99
|
7,83
|
|
Sắt thép các loại
|
35.005.627
|
-36,95
|
510.870.706
|
-9,52
|
6,61
|
|
Hóa chất
|
28.698.977
|
-17,16
|
316.305.507
|
23,62
|
4,09
|
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
20.386.783
|
-25,31
|
213.781.682
|
62,1
|
2,77
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
20.089.784
|
15,18
|
173.784.931
|
10,95
|
2,25
|
|
Hàng dệt, may
|
19.739.782
|
0,63
|
155.671.117
|
20,63
|
2,01
|
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
15.382.504
|
-2,27
|
138.057.984
|
11,82
|
1,79
|
|
Sản phẩm hóa chất
|
17.289.025
|
22,67
|
123.303.151
|
22,97
|
1,6
|
|
Cao su
|
9.368.684
|
-53,38
|
113.965.468
|
-37,62
|
1,48
|
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
14.045.641
|
82,38
|
101.704.091
|
-10,76
|
1,32
|
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
9.100.934
|
-7,8
|
99.711.940
|
19,76
|
1,29
|
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
7.724.290
|
21,43
|
91.343.578
|
-23,65
|
1,18
|
|
Giày dép các loại
|
11.023.459
|
-19,16
|
76.403.194
|
-33,39
|
0,99
|
|
Hạt tiêu
|
2.568.551
|
-12,44
|
71.008.449
|
64,33
|
0,92
|
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
4.824.630
|
-25,34
|
54.342.747
|
17,87
|
0,7
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
4.373.995
|
112,69
|
30.812.967
|
109,63
|
0,4
|
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
2.996.639
|
15,55
|
24.514.608
|
-12,32
|
0,32
|
|
Cà phê
|
2.351.695
|
-47,91
|
22.068.193
|
-42,14
|
0,29
|
|
Hàng thủy sản
|
1.966.863
|
16,84
|
15.050.447
|
30,87
|
0,19
|
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.810.026
|
27,99
|
14.698.501
|
6,7
|
0,19
|
|
Hạt điều
|
1.098.181
|
-18,6
|
14.613.790
|
-33,48
|
0,19
|
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
597.451
|
-11,1
|
5.345.712
|
-8,93
|
0,07
|
|
Than các loại
|
|
|
4.064.281
|
7,133,36
|
0,05
|
|
Chè
|
412.168
|
35,9
|
3.738.372
|
42,74
|
0,05
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
386.602
|
129,23
|
2.392.137
|
13,92
|
0,03
|
|
Hàng hóa khác
|
107.510.300
|
-34,48
|
994.586.761
|
12,76
|
12,87
|
Nguồn:Vinanet/VITIC