Trong đó, xuất khẩu hàng hóa sang Australia tăng 2,5%, đạt trên 2,64 tỷ USD, nhập khẩu tăng 2,1%, đạt gần 3,43 tỷ USD. Như vậy, 9 tháng đầu năm 2020 Việt Nam nhập siêu từ Australia 782,98 triệu USD, tăng 0,7% so với cùng kỳ năm 2019.
Nhóm hàng điện thoại và linh kiện luôn dẫn đầu về kim ngạch đạt 518,46 triệu USD, chiếm 19,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang Australia, giảm 9% so với cùng kỳ năm 2019. Nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng thứ 2 về kim ngạch, tăng 4,8% so với cùng kỳ, đạt 326,17 triệu USD, chiếm 12,3%. Tiếp đến nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đứng vị trí thứ 3, với mức tăng 28%, đạt 232,48 triệu USD, chiếm 8,8%; nhóm hàng giày dép các loại đạt 188,99 triệu USD, chiếm 7,2%, giảm 9,1% so với cùng kỳ.
Nhìn chung, trong 9 tháng đầu năm nay xuất khẩu đa số các loại hàng hóa sang Australia tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019. Trong đó, xuất khẩu nhóm Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng mạnh nhất 69,9%, đạt 4,62 triệu USD. Bên cạnh đó, nhóm hàng gạo cũng tăng cao 58,4%, đạt 13,66 triệu USD; Dầu thô tăng 50,7%, đạt 80,78 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu nhóm hàng Phương tiện vận tải và phụ tùng sang Australia sụt giảm mạnh nhất 39,2% so với cùng kỳ, đạt 45,9 triệu USD; xuất khẩu Sản phẩm từ sắt thép cũng giảm mạnh 25,2%, đạt 60,44 triệu USD; Clanhke và xi măng giảm 16.9%, đạt 5,09 triệu USD.
Xuất khẩu sang Australia 9 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Nhóm hàng
|
Tháng 9/2020
|
So với tháng 8/2020(%)
|
9 tháng đầu năm 2020
|
So với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
303.407.561
|
-17,06
|
2.642.866.855
|
2,52
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
40.654.723
|
-50,76
|
518.460.738
|
-8,97
|
19,62
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
34.448.793
|
-31,06
|
326.167.302
|
4,75
|
12,34
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
22.537.340
|
-34,64
|
232.476.724
|
27,99
|
8,8
|
Giày dép các loại
|
26.688.274
|
21,28
|
188.992.785
|
-9,14
|
7,15
|
Hàng dệt, may
|
25.886.930
|
7,94
|
176.130.888
|
-3,66
|
6,66
|
Hàng thủy sản
|
25.070.257
|
7,05
|
147.601.259
|
-1,83
|
5,58
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
17.929.751
|
-4,87
|
116.278.016
|
6,62
|
4,4
|
Hạt điều
|
12.555.752
|
-0,46
|
81.487.622
|
-2,74
|
3,08
|
Dầu thô
|
|
|
80.782.934
|
50,74
|
3,06
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
5.073.502
|
-4,14
|
60.442.388
|
-25,17
|
2,29
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4.905.772
|
-10,46
|
46.361.862
|
9,65
|
1,75
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
6.378.654
|
1,6
|
45.900.996
|
-39,18
|
1,74
|
Hàng rau quả
|
5.175.627
|
-1,57
|
42.411.729
|
36,73
|
1,6
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
8.835.500
|
22,94
|
40.944.321
|
46,79
|
1,55
|
Sản phẩm hóa chất
|
3.956.147
|
-12,21
|
35.392.989
|
23,34
|
1,34
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
4.097.917
|
-10,37
|
33.709.675
|
13,73
|
1,28
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
3.607.645
|
-1,25
|
30.967.379
|
22,4
|
1,17
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
5.032.257
|
29,38
|
28.494.249
|
-12,4
|
1,08
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
4.011.080
|
-1,33
|
26.677.615
|
-10,73
|
1,01
|
Cà phê
|
1.905.668
|
82,97
|
24.440.180
|
-8,2
|
0,92
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.757.052
|
-5,42
|
21.872.417
|
24,22
|
0,83
|
Sắt thép các loại
|
2.465.759
|
-40,43
|
21.850.755
|
-1,84
|
0,83
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
3.392.938
|
11,03
|
17.662.232
|
26,63
|
0,67
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.524.492
|
-32,83
|
14.933.389
|
23,33
|
0,57
|
Gạo
|
1.959.684
|
-2,1
|
13.659.161
|
58,39
|
0,52
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
2.095.337
|
4,33
|
13.491.404
|
25,84
|
0,51
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
2.213.757
|
66,49
|
9.187.608
|
-1,86
|
0,35
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.237.280
|
35,29
|
8.527.627
|
32,37
|
0,32
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
262.133
|
-77,49
|
8.197.641
|
48,09
|
0,31
|
Dây điện và dây cáp điện
|
1.615.280
|
114,96
|
7.677.166
|
-5,5
|
0,29
|
Clanhke và xi măng
|
1.303.817
|
1,344,42
|
5.092.718
|
-16,89
|
0,19
|
Hạt tiêu
|
724.765
|
31,42
|
4.921.183
|
0,82
|
0,19
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
761.951
|
-27,01
|
4.624.982
|
69,85
|
0,17
|
Hàng hóa khác
|
22,341,729
|
-8,7
|
207.046.922
|
22,49
|
7,83
|
Nguồn:VITIC