menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Campuchia tăng trưởng trong 9 tháng năm 2025

16:07 27/10/2025

Trong những năm qua, hợp tác kinh tế, thương mại giữa Việt Nam và Campuchia đạt được những thành tựu hết sức ý nghĩa. Theo đó, Việt Nam là một trong những đối tác thương mại hàng đầu của Campuchia.
 
Theo số liệu của Cục Hải quan, trong 9 tháng năm 2025, kim ngạch xuất sang Campuchia đạt 4,1 tỷ USD, tăng 6,2% so với cùng kỳ năm trước.
Hàng dệt may là nhóm ngành hàng dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu sang Campuchia. Trong tháng 9/2025, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này đạt 74,8 triệu USD, giảm 5,8% so với tháng trước, 9 tháng năm đạt 687,5 triệu USD, tăng 3,3%, chiếm 16,4% tỷ trọng xuất khẩu.
Tiếp đến là xuất khẩu sắt thép các loại, trong tháng 9/2025 đạt 58,8 triệu USD, giảm 24,5% so với tháng trước, 9 tháng năm đạt 644 triệu USD, tăng 18,6%, chiếm 15,4% tỷ trọng xuất khẩu.
Những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng trong 9 tháng năm 2025 so với cùng kỳ: Sản phẩm từ sắt thép tăng 25,8%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 38,7%; rau quả tăng 84,8%; cà phê tăng 183%.
Việt Nam và Campuchia có nhiều đặc điểm tương đồng về văn hóa, nhu cầu thị trường, thói quen tiêu dùng. Đây là những yếu tố hết sức thuận lợi để hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam được đón nhận tại thị trường Campuchia.
Cùng với các thỏa thuận song phương, những hiệp định, thỏa thuận trong khu vực ASEAN sẽ tiếp tục gắn kết hơn nền kinh tế của Việt Nam và Campuchia.
Số liệu xuất khẩu sang Campuchia 9 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/10/2025 của CHQ)

 

Mặt hàng

Tháng 9/2025

So với tháng 8/2025(%)

9 T/2025

+/- 9T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

445.031.505

-7,68

4.182.626.812

6,25

100

Hàng dệt, may

74.864.029

-5,86

687.543.283

3,33

16,44

Sắt thép các loại

58.862.969

-24,57

644.070.515

18,65

15,4

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

29.086.798

-11,05

294.220.584

7,66

7,03

Phân bón các loại

32.682.791

57,1

227.844.391

30,8

5,45

Giấy và các sản phẩm từ giấy

16.899.077

3,63

142.765.078

19,02

3,41

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

13.845.930

-27,21

128.731.740

38,79

3,08

Sản phẩm từ sắt thép

11.808.364

-19,85

123.262.710

25,83

2,95

Xăng dầu các loại

12.189.927

-12,26

121.579.031

-50,64

2,91

Sản phẩm từ chất dẻo

13.571.871

-2,52

121.425.829

-25,27

2,9

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

11.957.089

-21,03

108.870.160

12,92

2,6

Kim loại thường khác và sản phẩm

9.712.136

0,99

98.148.264

-15,62

2,35

Sản phẩm hóa chất

11.301.824

-11,2

94.399.721

12,17

2,26

Xơ, sợi dệt các loại

7.099.380

20,64

69.105.932

-0,69

1,65

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

9.401.708

-9,65

64.710.987

21,82

1,55

Gỗ và sản phẩm gỗ

7.754.799

8,09

49.779.403

26,84

1,19

Dây điện và dây cáp điện

4.039.907

-31,42

43.759.213

23,22

1,05

Hóa chất

4.899.073

-0,23

38.739.918

9,08

0,93

Phương tiện vận tải và phụ tùng

4.829.543

-10,33

37.850.987

15,12

0,9

Chất dẻo nguyên liệu

4.044.494

-7,1

29.321.973

10,91

0,7

Hàng thủy sản

1.652.087

-44,93

25.331.619

-3,08

0,61

Hàng rau quả

3.329.984

-33,58

24.993.771

84,86

0,6

Gạo

1.709.159

-18,66

20.788.171

-29,14

0,5

Cà phê

2.399.162

-43,07

16.493.051

183,03

0,39

Sản phẩm từ cao su

567.630

-49,69

7.916.397

15,93

0,19

Sản phẩm gốm, sứ

787.624

-1,88

5.137.552

-26,12

0,12

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

525.724

-22,59

5.129.369

-8,73

0,12

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

929.240

127,66

4.011.174

-51,04

0,1

Clanhke và xi măng

319.378

-38,99

3.920.266

21,23

0,09

Điện thoại các loại và linh kiện

328.458

 

328.458

1,034,30

0,01

Hàng hóa khác

93.631.350

-0,14

942.447.261

8,78

22,53

 

Nguồn:Vinanet/VITIC