menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Hà Lan 11 tháng năm 2025 đạt hơn 12 tỷ USD

09:56 24/12/2025

Theo số liệu thống kê của Cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Hà Lan trong 11 tháng năm 2025 đạt 12 tỷ USD, tăng 3,03% so với cùng kỳ năm trước.
 
Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 11 tháng năm 2025 là nhóm hàng: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 3,1 tỷ USD, tăng 1,02% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 25,7% tổng trị giá xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng đạt 2,02 tỷ USD, giảm 10,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 16,6% tỷ trọng.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Hà Lan tăng trong 11 tháng năm 2025 tăng so với cùng kỳ năm trước đó: Cà phê tăng 78,8%; đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 92,7%; hàng rau quả tăng 42,9%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 31%.
Hà Lan đã được coi là cửa ngõ để vào thị trường EU, nơi trung chuyển hàng hóa hàng đầu châu Âu và thế giới, đối với các mặt hàng rau, củ, quả. Đặc biệt, EVFTA đang mang đến nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp Việt Nam và Hà Lan.
EU là một thị trường năng động. Cơ hội hợp tác lớn trong lĩnh vực thương mại rau, củ, quả tập trung trong các mối quan hệ hợp tác với các thương nhân Hà Lan - nơi có dung lượng nhập khẩu từ các nước đang phát triển tăng trưởng khá mạnh trong những năm qua.
Số liệu xuất khẩu sang Hà Lan 11 tháng năm 2025
Tính toán từ số liệu công bố ngày 11/12/2025 của CHQ

 

Mặt hàng

Tháng 11/2025

So với tháng 10/2025(%)

11T/2025

+/- 11T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

1.165.408.378

-5,56

12.189.696.096

3,03

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

305.183.248

-21,71

3.141.825.355

1,02

25,77

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

202.962.765

10,93

2.029.592.082

-10,3

16,65

Giày dép các loại

177.180.558

8,83

1.667.177.820

10,26

13,68

Hàng dệt, may

123.971.858

-3,99

1.233.976.905

10,64

10,12

Điện thoại các loại và linh kiện

60.544.277

-28,18

990.041.499

-2,19

8,12

Hạt điều

39.777.651

-18,51

449.677.423

20,15

3,69

Cà phê

21.419.430

54,59

318.405.885

78,84

2,61

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

29.003.005

23,82

269.879.082

0,35

2,21

Phương tiện vận tải và phụ tùng

20.364.162

4,83

261.658.287

-11,08

2,15

Hàng thủy sản

17.525.411

-8,7

198.781.416

9,28

1,63

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

31.010.162

115,69

185.037.564

92,79

1,52

Sản phẩm từ chất dẻo

15.724.243

7,26

153.812.908

-10,32

1,26

Hàng rau quả

9.368.652

-24,13

145.079.456

42,96

1,19

Gỗ và sản phẩm gỗ

8.027.161

-8,46

90.937.592

31

0,75

Sản phẩm từ sắt thép

6.384.018

-32,55

90.007.765

16,04

0,74

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

7.725.331

-24,38

84.492.502

-17,23

0,69

Hạt tiêu

4.718.615

-34,06

64.410.253

11

0,53

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

4.735.871

-7,58

52.965.218

2,38

0,43

Kim loại thường khác và sản phẩm

3.644.639

-28,11

49.053.400

15,54

0,4

Hóa chất

4.128.367

8,33

23.715.875

-37,83

0,19

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

2.169.653

18,77

20.034.029

4,56

0,16

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

2.318.434

89,6

18.225.344

-14,32

0,15

Sản phẩm hóa chất

1.823.257

45,37

14.467.545

7,78

0,12

Sản phẩm từ cao su

1.915.461

36,52

14.290.179

14,17

0,12

Sản phẩm gốm, sứ

1.074.928

-23,96

11.207.490

-6,15

0,09

Cao su

477.389

-43,65

10.901.513

-20,51

0,09

Gạo

353.194

-44,24

9.881.044

20,42

0,08

Than các loại

 

 

8.318.448

-49,31

0,07

Hàng hóa khác

61.876.639

2

581.842.214

-2,4

4,77

 

 

Nguồn:Vinanet/VITIC