menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Hàn Quốc tăng trưởng ở hầu hết các nhóm hàng

15:52 06/09/2017

Vinanet - Hàn Quốc - thị trường xuất khẩu hàng hóa quan trọng của Việt Nam, chiếm 7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước.

Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, hàng hóa của Việt Nam xuất sang thị trường Hàn Quốc trong 7 tháng đầu năm 2017 tăng trên 28% so với cùng kỳ năm ngoái đạt gần 7,74 tỷ USD.

Đáng chú ý là nhóm các mặt hàng chủ lực xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc 7 tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, dẫn đầu về kim ngạch là nhóm điện thoại và linh kiện, chiếm 26,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, đạt 2,03 tỷ USD, tăng trưởng 34,6% so với cùng kỳ năm 2016.

Nhóm hàng dệt may cũng tăng 17,6%, đạt 1,25 tỷ USD, chiếm 16,2%; nhóm máy vi tính. sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 47,9% so với cùng kỳ, đạt 985,65 triệu USD, chiếm 12,7%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng tăng 50%, đạt 522,91 triệu USD, chiếm 6,8%; thuỷ sản tăng 28%, đạt 399 triệu  USD, chiếm 5%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 8,3%, đạt 354,15 triệu USD, chiếm 4,6%.

Nhìn chung trong 7 tháng đầu năm nay, xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc tăng kim ngạch ở hấu hết các nhóm hàng so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó tăng mạnh nhất là nhóm hàng thuỷ tinh và sản phẩm từ thủy tinh tăng 418%, đạt trên 51,24 triệu USD. Ngoài ra, xuất khẩu than đá cũng tăng mạnh gần 134%, đạt 7,35 triệu USD; quặng và khoáng sản tăng 94%; hoá chất tăng 70%; xăng dầu tăng 74%; cao su tăng 90%; cà phê tăng 68%

Tuy nhiên, xuất khẩu máy ảnh, máy quay phim; dầu thô và sản phẩm mây tre cói thảm sang Hàn Quốc giảm mạnh, với mức giảm tương ứng  43%; 24% và 23,6% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2016.

Xuất khẩu sang Hàn Quốc 7 tháng đầu năm 2017

ĐVT: USD

Mặt hàng

7T/2017

7T/2016

% so sánh

Tổng kim ngạch

7.735.644.533

6.033.256.125

+28,22

Điện thoại các loại và linh kiện

2.032.505.265

1.510.323.854

+34,57

Hàng dệt may

1.254.276.702

1.066.241.612

+17,64

Máy vi tính. sản phẩm điện tử và linh kiện

985.653.435

666.425.899

+47,90

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

522.911.719

348.466.787

+50,06

Hàng thuỷ sản

399.003.438

311.904.705

+27,92

Gỗ và sản phẩm gỗ

354.154.028

326.975.808

+8,31

Giày dép các loại

233.131.372

198.528.777

+17,43

Xơ sợi dệt các loại

191.260.648

140.286.334

+36,34

Phương tiện vận tải và phụ tùng

141.908.476

151.975.598

-6,62

Kim loại thường khác và sản phẩm

96.922.292

44.920.172

+115,77

Sắt thép các loại

86.306.701

57.530.288

+50,02

Túi xách. va li. mũ. ô dù

79.694.428

71.900.740

+10,84

Sản phẩm từ chất dẻo

70.083.977

69.008.007

+1,56

Dây điện và dây cáp điện

66.891.389

49.157.588

+36,08

Sản phẩm từ sắt thép

61.027.117

46.227.625

+32,01

Máy ảnh.máy quay phim và linh kiện

60.133.178

106.055.311

-43,30

Hàng rau qủa

57.166.436

53.062.470

+7,73

Cà phê

53.230.755

31.657.738

+68,14

Thuỷ tinh và sản phẩm từ thủy tinh

51.242.872

9.890.881

+418,08

Cao su

49.175.746

25.894.851

+89,91

Nguyên phụ liệu dệt may da giày

44.466.281

37.979.972

+17,08

Sản phẩm hoá chất

44.124.914

46.830.463

-5,78

Vải mành. vải kỹ thuật khác

34.652.489

37.839.930

-8,42

Dầu thô

32.162.860

42.140.938

-23,68

sản phẩm từ cao su

28.938.336

20.665.303

+40,03

Xăng dầu

26.693.615

15.380.803

+73,55

Hoá chất

25.372.879

14.963.162

+69,57

Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc

24.659.593

21.861.211

+12,80

Hạt tiêu

22.973.113

26.822.183

-14,35

Đồ chơi.dụng cụ thể thao và bộ phận

18.698.984

13.813.672

+35,37

Sắn và sản phẩm từ sắn

14.053.873

12.463.048

+12,76

sản phẩm gốm. sứ

10.231.181

8.791.652

+16,37

Đá qúi. kim loại quí và sản phẩm

9.789.831

8.989.376

+8,90

Thức ăn gia súc

9.689.987

9.559.890

+1,36

Phân bón các loại

7.943.900

8.792.231

-9,65

Than đá

7.347.406

3.142.439

+133,81

Chất dẻo nguyên liệu

6.695.335

4.786.811

+39,87

Giấy và các sản phẩm từ giấy

5.686.849

4.472.763

+27,14

Sản phẩm mây. tre. cói thảm

5.404.375

7.077.070

-23,64

Quặng và khoáng sản khác

3.811.847

1.968.440

+93,65

 

Nguồn:Vinanet