Các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang Indonesia là gạo, thủy sản, cà-phê, sản phẩm hóa chất, chất dẻo nguyên liệu, giày dép các loại, nguyên phụ liệu dệt, da giày, sắt thép các loại… Nhóm hàng Phương tiện vận tải và phụ tùng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Indonesia. Hàng hóa Việt Nam cũng đang từng bước khẳng định vị thế tại thị trường Indonesia với giá trị kim ngạch xuất khẩu đang gia tăng theo thời gian.
Trong 6 tháng đầu năm 2025, nhóm mặt hàng Phương tiện vận tải và phụ tùng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Indonesia đạt 329,9 triệu USD, tăng 96,2% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 11,5% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng dệt may đạt 239,5 triệu USD, tăng 18,5%, chiếm 8,3% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong 6 tháng đầu năm 2025, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước: Sản phẩm hóa chất tăng 169,4%; cao su tăng 107,3%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 266,2%.
Xuất khẩu hàng hóa sang Indonesia 6 tháng đầu năm 2025
Tính toán từ số liệu công bố ngày 10/7/2025
Mặt hàng
|
Tháng 6/2025
|
So với tháng 5/2025(%)
|
6 T/2025
|
+/- 6T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
478.441.978
|
12,13
|
2.857.496.802
|
-4,09
|
100
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
83.938.839
|
101,46
|
329.989.674
|
96,24
|
11,55
|
Hàng dệt, may
|
43.426.535
|
11,61
|
239.513.917
|
18,55
|
8,38
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
36.934.415
|
-3,04
|
218.517.475
|
8,27
|
7,65
|
Sắt thép các loại
|
13.256.466
|
-24,7
|
201.519.105
|
-0,96
|
7,05
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
31.785.296
|
0,54
|
191.740.763
|
9,25
|
6,71
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
28.178.370
|
15,29
|
189.091.530
|
-8,36
|
6,62
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
19.455.695
|
-1,01
|
146.980.489
|
-22,14
|
5,14
|
Sản phẩm hóa chất
|
24.891.126
|
25,41
|
139.440.314
|
169,49
|
4,88
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
14.331.113
|
-48,19
|
135.966.492
|
5,52
|
4,76
|
Hóa chất
|
18.803.734
|
54,05
|
123.547.930
|
-11,46
|
4,32
|
Cà phê
|
16.755.418
|
52,61
|
114.930.448
|
-28,28
|
4,02
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
12.899.668
|
-1,67
|
78.234.798
|
27,96
|
2,74
|
Giày dép các loại
|
10.707.384
|
-20,89
|
69.278.250
|
21,77
|
2,42
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
6.650.269
|
-31,18
|
52.829.280
|
-13,88
|
1,85
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
6.763.991
|
-17,67
|
48.495.305
|
-10,67
|
1,7
|
Cao su
|
8.846.246
|
153,86
|
37.324.183
|
107,35
|
1,31
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
8.790.619
|
19,25
|
24.042.120
|
289,93
|
0,84
|
Dây điện và dây cáp điện
|
2.154.494
|
-50,52
|
19.456.222
|
42,22
|
0,68
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
3.153.276
|
1,59
|
18.905.375
|
-23,11
|
0,66
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
2.800.130
|
-8,09
|
16.412.734
|
39,43
|
0,57
|
Sản phẩm từ cao su
|
3.221.761
|
-12,68
|
15.124.922
|
39,68
|
0,53
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.083.243
|
-27,92
|
13.311.713
|
15,44
|
0,47
|
Hàng thủy sản
|
1.146.012
|
-65,16
|
10.462.163
|
36,69
|
0,37
|
Gạo
|
452.005
|
-49,05
|
8.682.484
|
-98,05
|
0,3
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
1.544.119
|
40,2
|
8.508.015
|
266,23
|
0,3
|
Than các loại
|
337.599
|
|
8.114.006
|
|
0,28
|
Hàng rau quả
|
1.133.860
|
52,56
|
6.475.172
|
73,24
|
0,23
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
2.836.581
|
62,68
|
6.320.054
|
38,49
|
0,22
|
Chè
|
341.214
|
-22,96
|
4.028.253
|
-19,94
|
0,14
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
48.623
|
-10,15
|
1.041.851
|
-37,15
|
0,04
|
Quặng và khoáng sản khác
|
|
-100
|
453.304
|
-52,48
|
0,02
|
Hàng hóa khác
|
70.773.876
|
11,96
|
378.758.462
|
7,68
|
13,25
|
Nguồn:Vinanet/VITIC