menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Lào 9 tháng năm 2025 tăng 79,7%

16:28 27/10/2025

Theo số liệu thống kê của Cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Lào trong tháng 9/2025 đạt 71,4 triệu USD, tăng 22,9% so với tháng trước đó. Tính chung 9 tháng năm 2025 đạt 884,4 triệu USD, tăng 79,7%.
 
Mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Lào trong 9 tháng năm 2025 là sản phẩm hóa chất đạt 350,9 triệu USD, chiếm 39,6% tỷ trọng xuất khẩu, tăng 417,9%; tiếp đến là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 94,7 triệu USD, tăng 130,6%, chiếm 10,7% tỷ trọng xuất khẩu.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trong 9 tháng năm 2025 so với cùng kỳ năm trước: Sản phẩm từ sắt thép tăng 43,6%; sắt thép các loại tăng 80,7%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 62,8%; giấy và sản phẩm giấy tăng 80,7%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 308,5%; dây điện và dây cáp điện tăng 122,5%; Clanhke và xi măng tăng 380,3%.
Ngoài ra Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng khác sang thị trường Lào: xuất khẩu nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; sản phẩm chất dẻo; hàng rau quả; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc; giấy và các sản phẩm từ giấy; phân bón; gốm sứ.
Để có thể tận dụng, phát huy được cơ hội phát triển, vượt qua các khó khăn, thách thức, doanh nghiệp Việt Nam cần nâng cao tính chủ động để khai thác hết các lợi thế xuất khẩu sang Lào, gia tăng quy mô xuất khẩu.
Số liệu xuất khẩu sang Lào 9 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/10/2025 của CHQ) 

 

 

Mặt hàng

Tháng 9/2025

So với tháng 8/2025(%)

9 T/2025

+/- 9T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

71.400.537

22,92

884.464.436

79,79

100

Sản phẩm hóa chất

3.015.160

-23,71

350.977.084

417,91

39,68

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

20.775.787

180,73

94.787.084

130,67

10,72

Sản phẩm từ sắt thép

4.292.447

-4,62

52.962.511

43,6

5,99

Sắt thép các loại

2.581.355

-30,89

40.522.661

80,78

4,58

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

4.347.783

20,67

32.670.180

62,84

3,69

Phương tiện vận tải và phụ tùng

3.604.949

7,89

32.309.951

3,01

3,65

Phân bón các loại

2.366.557

16,46

22.138.717

10,15

2,5

Sản phẩm từ chất dẻo

1.658.971

-19,49

18.624.881

28,46

2,11

Giấy và các sản phẩm từ giấy

1.780.033

-19,28

15.510.421

80,71

1,75

Kim loại thường khác và sản phẩm

2.591.123

132,35

14.447.360

308,51

1,63

Xăng dầu các loại

125.132

-77,21

13.948.732

-70,63

1,58

Sản phẩm gốm, sứ

1.672.084

13,11

13.006.285

3,28

1,47

Dây điện và dây cáp điện

2.755.984

77,17

12.584.653

122,52

1,42

Clanhke và xi măng

1.305.625

-12,66

9.023.528

380,36

1,02

Hàng rau quả

624.533

-15,71

8.000.151

-28,07

0,9

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

958.509

-1,54

7.030.627

9,1

0,79

Hàng dệt, may

460.878

46,94

3.473.291

-39,88

0,39

Gỗ và sản phẩm gỗ

837.032

120,3

3.221.965

-58,03

0,36

Cà phê

34.790

-66,27

1.021.487

80,7

0,12

Hàng hóa khác

15.611.805

-5,67

138.202.869

9,31

15,63

 

Nguồn:Vinanet/VITIC