menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Nhật Bản 10 tháng năm 2025 tăng trưởng

08:56 12/11/2025

Theo số liệu thống kê của Cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Nhật Bản trong tháng 10/2025 đạt 2,38 tỷ USD, tăng 9,3% so với tháng trước đó, tính chung 10 tháng năm 2025 đạt hơn 22,03 tỷ USD, tăng 8,8% so với cùng kỳ năm trước.
 
Với dân số hơn 126 triệu người, Nhật Bản là thị trường có nhu cầu nhập khẩu và tiêu thụ lớn đối với các sản phẩm: cá và sản phẩm chế biến từ cá, tôm, lươn, thịt, sản phẩm từ thịt, đậu nành, sản phẩm từ ngũ cốc, rau quả tươi và chế biến, cà phê…
Trong khi đó, Việt Nam được đánh giá là quốc gia có thế mạnh về những mặt hàng nói trên và có khả năng cung ứng tốt cho thị trường Nhật Bản.
Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 10 tháng năm 2025 là: Hàng dệt may đạt 3,8 tỷ USD, tăng 7,2% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 17,2% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 2,7 tỷ USD, tăng 10,3%, chiếm 12,3%. Tiếp sau là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 2,2 tỷ USD, chiếm 10% tỷ trọng xuất khẩu.
Một số mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng trong 10 tháng năm 2025 tăng so với cùng kỳ năm trước: Điện thoại các loại và linh kiện tăng 16%; cà phê tăng 48,6%; bánh kẹo tăng 38,9%; hạt tiêu tăng 46,9%; sắn và các sản phẩm từ sắn tăng 408,3%.
Đánh giá cao tiềm năng hợp tác thương mại và đầu tư giữa Việt Nam và Nhật Bản, nhất là liên quan tới mặt hàng nông sản, thực phẩm, theo các chuyên gia từ Nhật Bản, hàng nông sản, thực phẩm của Việt Nam ngày càng được người tiêu dùng Nhật Bản đón nhận.
Số liệu xuất khẩu sang Nhật Bản 10 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/11/2025 của CHQ) 

 

 

Mặt hàng

Tháng 10/2025

So với tháng 9/2025(%)

10T/2025

+/- 10T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

2.382.287.833

9,33

22.034.460.633

8,86

100

Hàng dệt, may

441.845.093

10,18

3.805.819.882

7,26

17,27

Phương tiện vận tải và phụ tùng

292.926.328

11,33

2.721.787.904

10,32

12,35

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

230.463.623

-1,2

2.209.373.948

-3,42

10,03

Gỗ và sản phẩm gỗ

206.553.267

27,77

1.772.811.035

24,55

8,05

Hàng thủy sản

159.605.199

6,45

1.395.283.418

10,47

6,33

Điện thoại các loại và linh kiện

94.860.912

-10,06

1.376.316.329

16,06

6,25

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

176.037.638

13,8

1.358.888.194

14,46

6,17

Giày dép các loại

102.420.778

40,3

978.434.693

12,74

4,44

Sản phẩm từ chất dẻo

64.182.321

5,05

617.153.403

2,05

2,8

Cà phê

34.316.945

10,66

513.190.757

48,66

2,33

Sản phẩm từ sắt thép

48.248.724

0,48

508.139.505

0,42

2,31

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

50.626.221

10,4

436.152.912

-10,06

1,98

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

36.342.766

53,03

333.266.268

15,18

1,51

Hóa chất

39.769.680

0,15

316.295.068

-1,62

1,44

Dây điện và dây cáp điện

34.646.200

11,07

310.614.253

13,39

1,41

Kim loại thường khác và sản phẩm

30.637.360

3,41

304.988.173

8,54

1,38

Hàng rau quả

18.629.683

-2,89

201.160.480

18,12

0,91

Chất dẻo nguyên liệu

20.037.760

-3,02

176.991.150

27,63

0,8

Sản phẩm từ cao su

14.531.576

-3,13

143.366.138

4,74

0,65

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

13.211.367

-18,72

120.118.390

17,14

0,55

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

12.774.995

-14,75

119.796.706

38,93

0,54

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

11.359.189

12,7

112.628.829

0,79

0,51

Sản phẩm hóa chất

13.775.783

27,88

111.121.513

-0,11

0,5

Xơ, sợi dệt các loại

7.474.636

-0,84

80.951.351

1,31

0,37

Sản phẩm gốm, sứ

7.130.147

-5,61

73.455.126

0,48

0,33

Hạt điều

6.529.975

0,85

71.890.730

43,2

0,33

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

8.893.561

12,27

71.737.381

20,25

0,33

Giấy và các sản phẩm từ giấy

6.245.781

-2,25

61.657.695

0,09

0,28

Sắt thép các loại

7.523.798

17,05

54.715.535

-34,88

0,25

Vải mành, vải kỹ thuật khác

5.944.922

3,34

54.165.824

12,43

0,25

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

8.597.103

11,73

53.997.538

3,28

0,25

Dầu thô

23.117.940

 

41.897.462

-66,97

0,19

Than các loại

 

-100

33.489.761

-25

0,15

Hạt tiêu

2.907.585

74,4

22.880.246

46,95

0,1

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

1.654.711

-59,14

19.655.041

-40,02

0,09

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.789.551

8,42

18.223.705

-15,72

0,08

Cao su

2.102.418

66,57

15.680.985

-1,25

0,07

Quặng và khoáng sản khác

2.390.561

289,26

14.314.173

-10,67

0,06

Phân bón các loại

355.295

30,7

14.251.611

22,02

0,06

Sắn và các sản phẩm từ sắn

733.240

5,89

4.853.022

408,33

0,02

Hàng hóa khác

141.093.200

-1

1.382.944.498

10,45

6,28

 

 

Nguồn:Vinanet/VITIC