menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Pakistan trong 9 tháng đầu năm 2025 tăng trưởng

08:51 13/10/2025

Theo số liệu thống kê của Cục hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Pakistan trong tháng 9/2025 đạt 78,8 triệu USD, tăng 16,5% so với tháng trước. Tính chung 9 tháng đầu năm 2025 đạt 474,7 triệu USD, tăng 27,2% so với cùng kỳ năm trước.
 
Trong 9 tháng đầu năm 2025, nhóm mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Pakistan là nhóm mặt hàng: Điện thoại các loại và linh kiện, đạt 120,1 triệu USD, tăng 15,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 25,3% tỷ trọng. Tiếp đến là nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại đạt 69 triệu USD, tăng 0,6%, chiếm 14,5% tỷ trọng. Đứng thứ ba là mặt hàng chè đạt 68,9 triệu USD, chiếm 14,5% tỷ trọng.
Trong 9 tháng đầu năm 2025, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước: cao su tăng 37,5%; hàng thủy sản tăng 76,3%; hạt điều tăng 514,4%; sản phẩm từ sắt thép tăng 53,4%.
Pakistan có nhu cầu nhập khẩu cao với hầu hết các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam, từ các mặt hàng nông sản truyền thống (chè, hạt tiêu, hạt điều, phi-lê cá tra …) đến các mặt hàng tiêu dùng (quần áo, giầy dép), các mặt hàng mới có hàm lượng kỹ thuật công nghệ cao (điện thoại di động, máy giặt, máy in …).
Thị trường này cũng là thị trường không có các quy định quá phức tạp về tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kiểm dịch động thực vật, tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường, tiêu chuẩn về truy xuất nguồn gốc, tiêu chuẩn về lao động.
Xuất khẩu sang Pakistan 9 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 9/10 của CHQ)

Mặt hàng

Tháng 9/2025

So với tháng 8/2025(%)

9 T/2025

+/- 9T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK |(USD)

78.816.797

16,52

474.747.030

27,28

100

Điện thoại các loại và linh kiện

18.900.405

9,04

120.141.223

15,46

25,31

Xơ, sợi dệt các loại

4.258.285

-23,39

69.088.677

0,63

14,55

Chè

10.581.975

-15,9

68.900.246

-7,12

14,51

Hạt tiêu

1.604.749

-48,43

27.004.298

21,79

5,69

Hạt điều

8.590.615

52,58

19.241.185

514,4

4,05

Cao su

1.174.874

-49,04

14.176.338

37,53

2,99

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.380.986

-21,11

9.481.006

53,58

2

Sản phẩm hóa chất

921.413

-3,97

9.109.148

9,71

1,92

Hàng thủy sản

1.745.575

26,43

8.413.645

76,33

1,77

Phương tiện vận tải và phụ tùng

647.052

-35,94

6.750.772

53,28

1,42

Sản phẩm từ sắt thép

45.090

-95,01

1.310.414

53,42

0,28

Sắn và các sản phẩm từ sắn

151.809

35,47

671.948

17,54

0,14

Sắt thép các loại

80.416

 

111.349

-33,64

0,02

Hàng hóa khác

28.733.554

91,54

120.346.781

84,49

25,35

 

 

Nguồn:Vinanet/VITIC