Trong rổ hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Thụy Điển trong 5 tháng đầu năm nay, điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng chủ lực, chiếm trên 50% tổng kim ngạch, đạt 239,5 triệu USD, tăng 11,43% so với cùng kỳ. Mặt hàng chủ lực đứng thứ hai về kim ngạch là hàng dệt may, đạt 26,3 triệu USD, tăng 11,48% kế đến là máy vi tính, sản phẩm điện tử tăng 11,82%, đạt 25,6 triệu USD.
Ngoài ba mặt hàng chính kể trên, Việt Nam còn xuất khẩu sang thị trường Thụy Điển các mặt hàng như gỗ và sản phẩm, giày dép, thủy sản, sắt thép, cao su… Nhìn chung, thời gian này tốc độ xuất khẩu các mặt hàng sang thị trường Thụy Điển đều có mức tăng trưởng, số này chiếm 75%, trong đó xuất khẩu máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng tăng mạnh vượt trội, tăng gấp hơn 2,5 lần so với cùng kỳ năm trước (tức tăng 157,11%), tuy kim ngạch chỉ đạt 9,3 triệu USD. Ngược lại, số mặt hàng với tốc độ suy giảm chỉ chiếm 25% và xuất khẩu kim loại thường và sản phẩm giảm mạnh nhất, giảm 33,61% tương ứng với 542,7 nghìn USD.
Ngoài ra, xuất khẩu một số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng khá như: Đồ chơi dụng cụ thể thao tăng 63,07%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 39,92% và sản phẩm gốm sứ tăng 30,32%.
Thống kê sơ bộ TCHQ xuất khẩu sang thị trường Thụy Điển
5 tháng 2017
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
5 tháng 2017
|
5 tháng 2016
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
417.783.413
|
373.879.628
|
11,74
|
điện thoại các loại và linh kiện
|
239.528.356
|
214.954.234
|
11,43
|
Hàng dệt may
|
26.320.580
|
23.610.789
|
11,48
|
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
25.649.069
|
22.937.484
|
11,82
|
giày dép các loại
|
19.850.812
|
17.602.610
|
12,77
|
gỗ và sản phẩm gỗ
|
14.621.072
|
10.449.843
|
39,92
|
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
9.302.124
|
3.617.976
|
157,11
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
9.040.880
|
8.168.207
|
10,68
|
túi xách, ví, vali, mũ, ô dù
|
7.479.456
|
7.513.678
|
-0,46
|
sản phẩm từ sắt thép
|
6.565.122
|
8.487.561
|
-22,65
|
đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
4.724.651
|
2.897.227
|
63,07
|
Hàng thủy sản
|
4.687.396
|
6.654.186
|
-29,56
|
nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
2.952.183
|
2.381.169
|
23,98
|
sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
2.588.123
|
2.178.600
|
18,80
|
sản phẩm gốm sứ
|
940.532
|
721.705
|
30,32
|
cao su
|
687.557
|
589.378
|
16,66
|
kim loại thường khác và sản phẩm
|
542.744
|
817.473
|
-33,61
|
Nguồn:Vinanet