Riêng trong tháng 10/2025, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Trung Quốc đạt 7,2 tỷ USD, giảm 4,7% so với tháng 9/2025.
Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 10 tháng năm 2025 là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 13,9 tỷ USD, tăng 41,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 24,5% tỷ trọng xuất khẩu; tiếp đến là nhóm mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 12 tỷ USD, giảm 3,6%, chiếm 21,2% tỷ trọng; tiếp đến là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 4,5 tỷ USD, tăng 66,7% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 8% tỷ trọng xuất khẩu.
Những nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng trong 10 tháng/2025 so với cùng kỳ năm trước: Hàng thủy sản tăng 33,6%; gạo tăng 117,7%; hạt điều tăng 53,5%; xuất khẩu sắt thép tăng 180,7%.
Trung Quốc được xác định là thị trường xuất khẩu nông, lâm, thủy sản trọng điểm của Việt Nam. Ngoài các mặt hàng thế mạnh như rau quả, thủy sản, các doanh nghiệp đang tập trung tăng thị phần các mặt hàng còn nhiều tiềm năng như cao-su, hạt tiêu, sắn…
Xuất khẩu sang Trung Quốc 10 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/11/2025 của CHQ)
|
Mặt hàng
|
Tháng 10/2025
|
So với tháng 9/2025(%)
|
10T/2025
|
+/- 10T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
|
Tổng KNXK (USD)
|
7.256.202.945
|
-4,76
|
56.983.749.441
|
14,11
|
100
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
1.438.337.378
|
-5,38
|
13.979.715.298
|
41,1
|
24,53
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
1.867.670.424
|
-7,13
|
12.091.145.696
|
-3,61
|
21,22
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
572.658.768
|
-1,31
|
4.598.764.671
|
66,74
|
8,07
|
|
Hàng rau quả
|
665.642.315
|
-37,54
|
4.521.403.160
|
10,33
|
7,93
|
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
549.263.879
|
8,12
|
3.578.082.612
|
-8,95
|
6,28
|
|
Hàng thủy sản
|
251.996.869
|
19,22
|
1.881.784.033
|
33,66
|
3,3
|
|
Cao su
|
238.366.299
|
5,77
|
1.858.659.867
|
8,93
|
3,26
|
|
Hàng hóa khác
|
307.003.516
|
40,07
|
1.837.752.593
|
62,83
|
3,23
|
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
197.749.256
|
1,13
|
1.740.884.211
|
-1,67
|
3,06
|
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
199.695.059
|
12,51
|
1.609.370.478
|
-6,64
|
2,82
|
|
Giày dép các loại
|
113.591.709
|
48,36
|
1.307.473.189
|
-16,33
|
2,29
|
|
Hàng dệt, may
|
99.631.014
|
0,29
|
1.150.394.795
|
5,82
|
2,02
|
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
81.302.470
|
-1,93
|
962.740.139
|
10,28
|
1,69
|
|
Hạt điều
|
112.763.885
|
1,61
|
910.184.660
|
53,53
|
1,6
|
|
Dây điện và dây cáp điện
|
81.235.049
|
-4,03
|
700.406.107
|
-2,13
|
1,23
|
|
Hóa chất
|
72.765.497
|
-11,55
|
576.931.074
|
-3,47
|
1,01
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
74.822.433
|
20,64
|
518.921.443
|
54,37
|
0,91
|
|
Sản phẩm hóa chất
|
46.883.661
|
19,17
|
369.212.903
|
-17,52
|
0,65
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
38.635.747
|
16,42
|
358.838.349
|
5,07
|
0,63
|
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
31.828.854
|
7,82
|
333.691.736
|
5,14
|
0,59
|
|
Gạo
|
14.550.259
|
-18,48
|
319.101.452
|
117,76
|
0,56
|
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
41.474.385
|
24,08
|
232.007.173
|
-37,01
|
0,41
|
|
Cà phê
|
15.202.988
|
2,91
|
197.778.532
|
6,26
|
0,35
|
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
16.434.961
|
-20,24
|
188.866.015
|
5,77
|
0,33
|
|
Xăng dầu các loại
|
14.053.165
|
-15,64
|
183.556.355
|
21,11
|
0,32
|
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
27.771.126
|
0,6
|
181.255.992
|
72,21
|
0,32
|
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
19.825.135
|
3,15
|
166.176.544
|
-5,72
|
0,29
|
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
14.435.423
|
3,69
|
133.250.119
|
7,35
|
0,23
|
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
11.194.516
|
77,81
|
127.771.228
|
-54,8
|
0,22
|
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
9.334.020
|
6,31
|
80.423.449
|
14,16
|
0,14
|
|
Quặng và khoáng sản khác
|
5.534.433
|
|
73.537.160
|
-6,04
|
0,13
|
|
Sản phẩm từ cao su
|
6.138.335
|
-5,1
|
57.629.949
|
0,16
|
0,1
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
6.096.952
|
-4,77
|
57.274.390
|
-2,31
|
0,1
|
|
Sắt thép các loại
|
3.101.243
|
22,15
|
23.224.155
|
180,72
|
0,04
|
|
Chè
|
1.924.161
|
10,13
|
17.341.677
|
6,01
|
0,03
|
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
1.337.958
|
-36,67
|
16.110.147
|
-15,2
|
0,03
|
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
2.351.297
|
70,13
|
11.958.208
|
-5,28
|
0,02
|
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
1.114.647
|
-44,9
|
11.032.892
|
-26,74
|
0,02
|
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
817.267
|
-23,57
|
9.603.814
|
22,22
|
0,02
|
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.666.595
|
73,74
|
9.493.177
|
40,82
|
0,02
|
Nguồn:Vinanet/VITIC