menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Trung Quốc 10 tháng năm 2025 đạt trên 56,9 tỷ USD

08:58 13/11/2025

Theo số liệu thống kê của Cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Trung Quốc trong 10 tháng năm 2025 đạt hơn 56,9 tỷ USD, tăng 14,1% so với cùng kỳ năm trước.
 
Riêng trong tháng 10/2025, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Trung Quốc đạt 7,2 tỷ USD, giảm 4,7% so với tháng 9/2025.
Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 10 tháng năm 2025 là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 13,9 tỷ USD, tăng 41,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 24,5% tỷ trọng xuất khẩu; tiếp đến là nhóm mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 12 tỷ USD, giảm 3,6%, chiếm 21,2% tỷ trọng; tiếp đến là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 4,5 tỷ USD, tăng 66,7% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 8% tỷ trọng xuất khẩu.
Những nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng trong 10 tháng/2025 so với cùng kỳ năm trước: Hàng thủy sản tăng 33,6%; gạo tăng 117,7%; hạt điều tăng 53,5%; xuất khẩu sắt thép tăng 180,7%.
Trung Quốc được xác định là thị trường xuất khẩu nông, lâm, thủy sản trọng điểm của Việt Nam. Ngoài các mặt hàng thế mạnh như rau quả, thủy sản, các doanh nghiệp đang tập trung tăng thị phần các mặt hàng còn nhiều tiềm năng như cao-su, hạt tiêu, sắn…
Xuất khẩu sang Trung Quốc 10 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/11/2025 của CHQ) 

 

 

Mặt hàng

Tháng 10/2025

So với tháng 9/2025(%)

10T/2025

+/- 10T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

7.256.202.945

-4,76

56.983.749.441

14,11

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.438.337.378

-5,38

13.979.715.298

41,1

24,53

Điện thoại các loại và linh kiện

1.867.670.424

-7,13

12.091.145.696

-3,61

21,22

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

572.658.768

-1,31

4.598.764.671

66,74

8,07

Hàng rau quả

665.642.315

-37,54

4.521.403.160

10,33

7,93

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

549.263.879

8,12

3.578.082.612

-8,95

6,28

Hàng thủy sản

251.996.869

19,22

1.881.784.033

33,66

3,3

Cao su

238.366.299

5,77

1.858.659.867

8,93

3,26

Hàng hóa khác

307.003.516

40,07

1.837.752.593

62,83

3,23

Xơ, sợi dệt các loại

197.749.256

1,13

1.740.884.211

-1,67

3,06

Gỗ và sản phẩm gỗ

199.695.059

12,51

1.609.370.478

-6,64

2,82

Giày dép các loại

113.591.709

48,36

1.307.473.189

-16,33

2,29

Hàng dệt, may

99.631.014

0,29

1.150.394.795

5,82

2,02

Sắn và các sản phẩm từ sắn

81.302.470

-1,93

962.740.139

10,28

1,69

Hạt điều

112.763.885

1,61

910.184.660

53,53

1,6

Dây điện và dây cáp điện

81.235.049

-4,03

700.406.107

-2,13

1,23

Hóa chất

72.765.497

-11,55

576.931.074

-3,47

1,01

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

74.822.433

20,64

518.921.443

54,37

0,91

Sản phẩm hóa chất

46.883.661

19,17

369.212.903

-17,52

0,65

Phương tiện vận tải và phụ tùng

38.635.747

16,42

358.838.349

5,07

0,63

Kim loại thường khác và sản phẩm

31.828.854

7,82

333.691.736

5,14

0,59

Gạo

14.550.259

-18,48

319.101.452

117,76

0,56

Chất dẻo nguyên liệu

41.474.385

24,08

232.007.173

-37,01

0,41

Cà phê

15.202.988

2,91

197.778.532

6,26

0,35

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

16.434.961

-20,24

188.866.015

5,77

0,33

Xăng dầu các loại

14.053.165

-15,64

183.556.355

21,11

0,32

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

27.771.126

0,6

181.255.992

72,21

0,32

Sản phẩm từ chất dẻo

19.825.135

3,15

166.176.544

-5,72

0,29

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

14.435.423

3,69

133.250.119

7,35

0,23

Giấy và các sản phẩm từ giấy

11.194.516

77,81

127.771.228

-54,8

0,22

Sản phẩm từ sắt thép

9.334.020

6,31

80.423.449

14,16

0,14

Quặng và khoáng sản khác

5.534.433

 

73.537.160

-6,04

0,13

Sản phẩm từ cao su

6.138.335

-5,1

57.629.949

0,16

0,1

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

6.096.952

-4,77

57.274.390

-2,31

0,1

Sắt thép các loại

3.101.243

22,15

23.224.155

180,72

0,04

Chè

1.924.161

10,13

17.341.677

6,01

0,03

Vải mành, vải kỹ thuật khác

1.337.958

-36,67

16.110.147

-15,2

0,03

Sản phẩm gốm, sứ

2.351.297

70,13

11.958.208

-5,28

0,02

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

1.114.647

-44,9

11.032.892

-26,74

0,02

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

817.267

-23,57

9.603.814

22,22

0,02

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.666.595

73,74

9.493.177

40,82

0,02

 

Nguồn:Vinanet/VITIC