Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục hải quan, trong 10 tháng đầu năm 2017, kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam – Trung Quốc đạt 73,29 tỷ USD (tăng 27,4% so với cùng kỳ năm 2016); trong đó, hàng hóa xuất khẩu sang Trung Quốc đạt trên 26,46 tỷ USD, tăng mạnh 52,9% so với cùng kỳ năm 2016. Nhập khẩu từ Trung Quốc trị giá trên 46,83 tỷ USD, tăng 16,4%.
Như vậy Việt Nam đã nhập siêu từ thị trường Trung Quốc trị giá tới 20,37 tỷ USD trong 10 tháng đầu năm 2017, giảm 11% so với 10 tháng đầu năm 2016.
Trong số 43 nhóm hàng chủ yếu xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc thì nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch, đạt 5,38 tỷ USD, chiếm 20,3% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang Trung Quốc, tăng mạnh 85,9% so với cùng kỳ năm ngoái.
Điện thoại các loại và linh kiện xuất khẩu sang Trung Quốc tăng vượt trội 457,7% so với cùng kỳ năm trước – đưa nhóm hàng này lên vị trí thứ hai về kim ngạch, đạt 3,94 tỷ USD, chiếm 14,9% tổng trị giá xuất khẩu.
Tiếp sau đó là nhóm hàng rau quả chiếm 8,2% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc, đạt 2,17 tỷ USD, tăng 54,6% so với cùng kỳ năm 2016.
Hàng hóa xuất khẩu sang Trung Quốc trong 9 tháng đầu năm 2017 hầu hết đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó đáng chú ý nhất là nhóm hàng giấy và các sản phẩm từ giấy tăng đột biến gấp 28 lần so với cùng kỳ, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 88,98 triệu USD. Bên cạnh đó, một số nhóm hàng xuất khẩu cũng đạt mức tăng trưởng mạnh trên 100% so với cùng kỳ như: Hóa chất tăng 105,6%, đạt 168 triệu USD; sắt thép tăng 123,8%, đạt 10,18 triệu USD; xi măng clinker tăng 473%, đạt 4,88 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu Cà phê, chè và dầu thô sang thị trường Trung Quốc lại sụt giảm mạnh về kim ngạch, với giảm tương ứng 22,4%; 42,6% và 21,7% so với cùng kỳ năm ngoái .
Xuất khẩu sang Trung Quốc 10 tháng đầu năm 2017. ĐVT: USD
Mặt hàng
|
10T/2017
|
10T/2016
|
% so sánh
|
Tổng kim ngạch
|
26.460.505.621
|
17.311.865.770
|
+52,85
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
5.384.414.801
|
2.896.480.723
|
+85,90
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
3.939.884.823
|
706.491.961
|
+457,67
|
Hàng rau quả
|
2.166.336.248
|
1.401.565.728
|
+54,57
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
1.664.149.031
|
1.327.145.303
|
+25,39
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
1.439.275.182
|
1.220.752.692
|
+17,90
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
1.306.251.425
|
973.841.100
|
+34,13
|
Cao su
|
1.135.946.236
|
732.070.578
|
+55,17
|
Giày dép các loại
|
929.093.109
|
713.345.266
|
+30,24
|
Gạo
|
909.039.511
|
678.686.097
|
+33,94
|
Hàng thủy sản
|
908.880.739
|
539.826.463
|
+68,37
|
Hàng dệt, may
|
879.856.567
|
659.785.090
|
+33,36
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
873.027.193
|
801.679.351
|
+8,90
|
Dầu thô
|
818.613.350
|
1.131.891.985
|
-27,68
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
706.127.414
|
702.962.293
|
+0,45
|
Dây điện và dây cáp điện
|
381.508.283
|
244.745.657
|
+55,88
|
Hạt điều
|
351.174.619
|
332.740.382
|
+5,54
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
241.372.855
|
223.297.403
|
+8,09
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
201.992.957
|
153.427.293
|
+31,65
|
Xăng dầu các loại
|
201.264.843
|
138.776.511
|
+45,03
|
Hóa chất
|
168.004.775
|
81.711.333
|
+105,61
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
163.228.881
|
168.708.936
|
-3,25
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
123.231.816
|
75.395.158
|
+63,45
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
118.862.133
|
124.518.900
|
-4,54
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
88.977.112
|
3.143.811
|
+2730,23
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
86.375.025
|
53.886.983
|
+60,29
|
Sản phẩm hóa chất
|
84.608.853
|
64.121.964
|
+31,95
|
Quặng và khoáng sản khác
|
71.939.079
|
57.245.409
|
+25,67
|
Cà phê
|
69.102.195
|
89.039.812
|
-22,39
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
64.988.551
|
61.837.742
|
+5,10
|
Sản phẩm từ cao su
|
61.302.309
|
49.036.852
|
+25,01
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
58.562.797
|
44.791.088
|
+30,75
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
49.780.848
|
34.412.734
|
+44,66
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
45.519.418
|
37.994.704
|
+19,80
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
27.525.042
|
18.659.990
|
+47,51
|
Chè
|
11.922.231
|
20.758.054
|
-42,57
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
10.715.690
|
8.796.073
|
+21,82
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
10.443.687
|
10.750.194
|
-2,85
|
Sắt thép các loại
|
10.184.773
|
4.551.055
|
+123,79
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
6.671.651
|
5.709.268
|
+16,86
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
6.429.908
|
3.820.632
|
+68,29
|
Clanhke và xi măng
|
4.883.475
|
852.467
|
+472,86
|
Than đá
|
1.141.008
|
-
|
*
|
(Tính toán từ số liệu thống kê của TCHQ)
Nguồn:Vinanet