Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước tháng 4/2018 giảm nhẹ 2,6% so với tháng 3/2018 nhưng tăng 6,3% so với tháng 4/2017, đạt 684,22 triệu USD. Tính chung, cả 4 tháng đầu năm, xuất khẩu thủy sản của cả nước đạt 2,45 tỷ USD, tăng 13,8% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong 4 tháng đầu năm 2018 có 6 thị trường đạt trên 100 triệu USD, đó là: EU 423,05 triệu USD, chiếm 17,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, tăng 24,3% so với cùng kỳ năm 2017; Mỹ đạt 378,33 triệu USD, chiếm 15,5%, tăng 4,8%; Nhật Bản đạt 376,36 triệu USD, chiếm 15,4%, tăng 4,7%; Trung Quốc đạt 291,39 triệu USD, chiếm 11,9%, tăng 27%; Hàn Quốc đạt 242,87 triệu USD, chiếm 9,9%, tăng 21%; Các nước Đông Nam Á nói chung đạt 195,36 triệu USD, chiếm 8%, tăng 17%.
Trong số 45 thị trường xuất khẩu thủy sản trong 4 tháng đầu năm nay thì chỉ có 8 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, còn lại 37 thị trường tăng trưởng kim ngạch; Trong đó, xuất khẩu tăng trưởng mạnh ở các thị trường sau: Thổ Nhĩ Kỳ (tăng 141,4%, đạt 2,93 triệu USD); Campuchia (tăng 110,8%, đạt 8,43 triệu USD); Pakistan (tăng 95,5%, đạt 11,56 triệu USD); Ai Cập (tăng 88,9%, đạt 11,88 triệu USD); Hà Lan (tăng 60,2%, đạt 94,71 triệu USD); Thụy Điển (tăng 59%, đạt 5,99 triệu USD).
Tuy nhiên, xuất khẩu sang Indonesia lại sụt giảm mạnh nhất 55,7%, đạt 1,35 triệu USD. Bên cạnh đó xuất khẩu còn giảm mạnh ở các thị trường như Brazil giảm 37,9%, đạt 29,09 triệu USD; Séc giảm 34,5%, đạt 2,17 triệu USD; Saudi Arabia giảm 34%, đạt 13,7 triệu USD và Ukraine giảm 27,9%, đạt 3,28 triệu USD.
Xuất khẩu thủy sản 4 tháng đầu năm 2018
ĐVT: USD
Thị trường
|
T4/2018
|
% tăng giảm so với T3/2018
|
4T/2018
|
% tăng giảm so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch XK
|
684.224.300
|
-2,57
|
2.446.125.659
|
13,76
|
Mỹ
|
107.380.394
|
-0,39
|
378.326.747
|
4,81
|
Nhật Bản
|
112.795.934
|
7,97
|
376.356.467
|
4,66
|
Trung Quốc
|
89.528.012
|
-7,45
|
291.393.906
|
27,1
|
Hàn Quốc
|
64.235.595
|
-13,34
|
242.874.257
|
21,13
|
Hà Lan
|
27.633.845
|
-2,2
|
94.707.906
|
60,24
|
Thái Lan
|
20.751.948
|
-7,17
|
84.074.573
|
18,96
|
Anh
|
21.782.245
|
-10,88
|
78.635.098
|
26,27
|
Đức
|
16.186.494
|
-8,94
|
61.207.163
|
26,52
|
Canada
|
15.156.428
|
-8,48
|
58.337.097
|
12,76
|
Australia
|
14.473.484
|
-12,5
|
56.801.755
|
14,12
|
Hồng Kông
|
13.709.754
|
-9,76
|
55.425.932
|
16,59
|
Bỉ
|
14.651.629
|
35,9
|
46.901.693
|
23,86
|
Italia
|
11.460.322
|
-0,59
|
40.092.099
|
1,79
|
Mexico
|
7.528.628
|
4,45
|
35.682.280
|
0,08
|
Singapore
|
8.600.350
|
-8,29
|
35.117.865
|
14,7
|
Malaysia
|
10.271.019
|
5,77
|
34.493.553
|
25,52
|
Pháp
|
8.428.813
|
-3,36
|
32.036.372
|
11,28
|
Philippines
|
9.838.983
|
49,7
|
31.309.777
|
2,56
|
Đài Loan
|
9.928.025
|
38,33
|
30.161.385
|
4,75
|
Brazil
|
5.717.758
|
-19,89
|
29.088.832
|
-37,85
|
Nga
|
8.958.822
|
14,34
|
27.956.451
|
2,54
|
Israel
|
7.012.749
|
-21,63
|
27.464.802
|
10,46
|
U.A.E
|
8.511.386
|
13,01
|
22.871.852
|
54,09
|
Colombia
|
5.091.723
|
-13,55
|
22.775.693
|
18,32
|
Tây Ban Nha
|
5.900.869
|
-13,71
|
19.926.921
|
-7,55
|
Bồ Đào Nha
|
5.643.919
|
-10,81
|
18.642.643
|
54,9
|
Saudi Arabia
|
500.145
|
-0,61
|
13.696.286
|
-34,02
|
Ai Cập
|
5.191.243
|
42,25
|
11.881.487
|
88,89
|
Pakistan
|
1.330.997
|
-36,41
|
11.562.084
|
95,53
|
Đan Mạch
|
2.664.810
|
-8,71
|
10.867.985
|
-25,39
|
Ấn Độ
|
2.082.228
|
-23,41
|
9.506.596
|
50,74
|
Thụy Sỹ
|
2.301.077
|
-24,61
|
9.135.018
|
-16,86
|
Campuchia
|
1.892.110
|
-27,43
|
8.432.779
|
110,84
|
Ba Lan
|
1.355.627
|
-13,26
|
6.566.329
|
38,92
|
New Zealand
|
1.249.129
|
-43,36
|
6.095.014
|
13,9
|
Thụy Điển
|
1.876.721
|
-15,45
|
5.986.520
|
59,16
|
Ukraine
|
1.214.772
|
20,65
|
3.284.573
|
-27,89
|
Hy Lạp
|
784.029
|
-22,81
|
3.174.952
|
15,47
|
Kuwait
|
829.447
|
-25,68
|
2.990.711
|
19,52
|
Iraq
|
1.115.274
|
41,88
|
2.936.254
|
28,42
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
1.037.187
|
6,87
|
2.928.848
|
141,43
|
Séc
|
550.453
|
4,78
|
2.165.215
|
-34,46
|
Romania
|
653.138
|
48,41
|
2.142.302
|
8,16
|
Indonesia
|
384.350
|
-30,41
|
1.354.012
|
-55,65
|
Brunei
|
90.682
|
-48,97
|
582.013
|
27,67
|
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
Nguồn:Vinanet