Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu thủy sản tháng 7/2020 đạt 796,31 triệu USD, tăng 10,7% so với tháng 6/2020 và tăng 0,8% so với tháng 7/2019; Tính chung 7 tháng đầu năm 2020 kim ngạch đạt gần 4,4 tỷ USD, giảm 6% so với 7 tháng đầu năm 2019.
Thủy sản xuất khẩu sang thị trường Mỹ đạt kim ngạch lớn nhất, chiếm 19,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 838,44 triệu USD, tăng 4,5% so với cùng kỳ năm 2019; riêng tháng 7/2020 xuất khẩu sang Mỹ đạt 184,35 triệu USD, tăng 12,8% so với tháng 6/2020.
Đứng thứ 2 là thị trường Nhật Bản đạt 788,83 triệu USD, chiếm 17,9%, giảm 2,6%; riêng tháng 7/2020 xuất khẩu sang thị trường này đạt 118,96 triệu USD, giảm 1,6% so với tháng 6/2020.
Tiếp đến thị trường EU đạt 661,51 triệu USD, chiếm 15%, giảm 8,5%; Trung Quốc đạt 590,65 triệu USD, chiếm 13,4%, giảm 1,1%; Hàn Quốc đạt 422,59 triệu USD, chiếm 9,6%, giảm 4,1%.
Xuất khẩu thủy sản sang thị trường các nước Đông Nam Á chỉ chiếm 7,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, đạt 317,04 triệu USD, giảm 12,9%
Nhìn chung, trong 7 tháng đầu năm nay, xuất khẩu thủy sản sang phần lớn các thị trường sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó xuất khẩu giảm mạnh ở các thị trường như: Saudi Arabia giảm 73,3%, đạt 0,05 triệu USD; Iraq giảm 67,2%, đạt 2,68 triệu USD; Mexico giảm 56,5%, đạt 30,5 triệu USD; Ấn Độ giảm 62,2%, đạt 5,93 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu sang một số thị trường vẫn đạt mức tăng cao như: Campuchia tăng 71%, đạt 33,86 triệu USD; Thụy Sỹ tăng 52,6%, đạt 22,99 triệu USD; Chile tăng 19,9%, đạt 11,39 triệu USD.
Xuất khẩu thủy sản 7 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/8/2020)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 7/2020
|
+/- so với tháng 6/2020 (%)
|
7 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
796.307.311
|
10,72
|
4.398.827.352
|
-6,04
|
100
|
Mỹ
|
184.354.309
|
12,78
|
838.443.730
|
4,46
|
19,06
|
Nhật Bản
|
118.961.034
|
-1,64
|
788.827.820
|
-2,55
|
17,93
|
EU
|
134.991.536
|
33,58
|
661.514.070
|
-8,5
|
15,04
|
Trung Quốc
|
113.267.168
|
-1,05
|
590.654.929
|
-1,08
|
13,43
|
Hàn Quốc
|
71.222.533
|
4,76
|
422.592.799
|
-4,09
|
9,61
|
Đông Nam Á
|
48.832.239
|
15,42
|
317.043.261
|
-12,86
|
7,21
|
Anh
|
41.437.550
|
29,96
|
181.690.788
|
17,78
|
4,13
|
Canada
|
21.802.740
|
19,76
|
129.781.041
|
10,27
|
2,95
|
Thái Lan
|
21.708.099
|
31,14
|
128.153.378
|
-16,76
|
2,91
|
Hà Lan
|
22.307.864
|
22,96
|
116.960.114
|
-7,96
|
2,66
|
Australia
|
17.751.383
|
28
|
99.140.012
|
-10,16
|
2,25
|
Đức
|
16.825.700
|
23,95
|
94.210.804
|
-13,33
|
2,14
|
Hồng Kông (TQ)
|
11.793.352
|
1,62
|
74.405.648
|
-24,11
|
1,69
|
Bỉ
|
13.570.568
|
32,54
|
68.641.882
|
-8,22
|
1,56
|
Nga
|
8.423.103
|
2,23
|
61.728.694
|
9,9
|
1,4
|
Malaysia
|
11.479.596
|
30,19
|
61.340.675
|
-11,89
|
1,39
|
Đài Loan (TQ)
|
9.907.657
|
-12,39
|
60.629.302
|
-13,07
|
1,38
|
Singapore
|
7.849.210
|
-7,79
|
57.305.212
|
2,48
|
1,3
|
Italia
|
9.578.338
|
45,42
|
45.015.675
|
-31,45
|
1,02
|
Pháp
|
9.620.216
|
58,79
|
43.152.523
|
-27,12
|
0,98
|
Campuchia
|
4.220.806
|
8,56
|
33.859.468
|
71,05
|
0,77
|
Philippines
|
3.102.786
|
-19,32
|
33.728.996
|
-45,3
|
0,77
|
Tây Ban Nha
|
6.228.908
|
73,23
|
32.980.291
|
-21,29
|
0,75
|
Mexico
|
3.857.197
|
43,23
|
30.497.115
|
-56,52
|
0,69
|
Israel
|
5.878.780
|
32,46
|
28.234.520
|
-33,58
|
0,64
|
U.A.E
|
4.001.055
|
-3,51
|
26.729.112
|
-23,68
|
0,61
|
Đan Mạch
|
4.744.476
|
34,08
|
24.516.971
|
-7,16
|
0,56
|
Bồ Đào Nha
|
4.534.222
|
32,94
|
23.149.003
|
-24,24
|
0,53
|
Thụy Sỹ
|
3.675.108
|
-7,26
|
22.986.496
|
52,56
|
0,52
|
Brazil
|
2.485.853
|
75,86
|
20.741.287
|
-37,24
|
0,47
|
Ai Cập
|
2.396.084
|
0,04
|
17.355.250
|
-37,21
|
0,39
|
Ba Lan
|
3.111.521
|
98,72
|
15.170.177
|
10,23
|
0,34
|
Colombia
|
2.070.813
|
31,49
|
15.045.127
|
-46,17
|
0,34
|
Ukraine
|
2.337.103
|
65,77
|
15.016.370
|
14,19
|
0,34
|
Chile
|
3.991.884
|
77,51
|
11.388.671
|
19,88
|
0,26
|
New Zealand
|
1.037.470
|
64,86
|
7.166.738
|
-29,24
|
0,16
|
Thụy Điển
|
1.490.575
|
6,84
|
6.935.444
|
-19,19
|
0,16
|
Ấn Độ
|
393.884
|
179,49
|
5.925.652
|
-62,15
|
0,13
|
Pê Ru
|
420.747
|
105,02
|
5.228.882
|
-5,49
|
0,12
|
Na Uy
|
660.723
|
84,63
|
4.724.147
|
8,75
|
0,11
|
Romania
|
1.026.610
|
100,3
|
4.524.373
|
16,91
|
0,1
|
Pakistan
|
45.390
|
-93,94
|
4.138.300
|
11,14
|
0,09
|
Kuwait
|
589.761
|
22,15
|
3.818.592
|
-1,2
|
0,09
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
219.887
|
-39,6
|
3.814.735
|
-36,85
|
0,09
|
Hy Lạp
|
307.265
|
-28,07
|
3.252.164
|
-43,66
|
0,07
|
Algeria
|
|
-100
|
3.015.472
|
-49,78
|
0,07
|
Iraq
|
166.880
|
-30,9
|
2.679.353
|
-67,15
|
0,06
|
Sri Lanka
|
415.070
|
28,12
|
2.301.839
|
-49,21
|
0,05
|
Panama
|
245.494
|
290,65
|
2.025.111
|
-42,93
|
0,05
|
Indonesia
|
383.200
|
-42,4
|
1.971.345
|
15,48
|
0,04
|
Séc
|
207.723
|
63,18
|
1.313.861
|
-45,63
|
0,03
|
Brunei
|
88.542
|
227,28
|
684.187
|
-41,93
|
0,02
|
Senegal
|
24.500
|
-74,6
|
469.139
|
-26,21
|
0,01
|
Angola
|
159.079
|
646,15
|
453.233
|
-43,11
|
0,01
|
Saudi Arabia
|
|
-100
|
46.073
|
-73,31
|
0
|
Nguồn:VITIC