menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu thủy sản 7 tháng đầu năm 2020 đạt gần 4,4 tỷ USD

06:35 24/08/2020

7 tháng đầu năm 2020 kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt gần 4,4 tỷ USD, giảm 6% so với 7 tháng đầu năm 2019.
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu thủy sản tháng 7/2020 đạt 796,31 triệu USD, tăng 10,7% so với tháng 6/2020 và tăng 0,8% so với tháng 7/2019; Tính chung 7 tháng đầu năm 2020 kim ngạch đạt gần 4,4 tỷ USD, giảm 6% so với 7 tháng đầu năm 2019.
Thủy sản xuất khẩu sang thị trường Mỹ đạt kim ngạch lớn nhất, chiếm 19,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 838,44 triệu USD, tăng 4,5% so với cùng kỳ năm 2019; riêng tháng 7/2020 xuất khẩu sang Mỹ đạt 184,35 triệu USD, tăng 12,8% so với tháng 6/2020.
Đứng thứ 2 là thị trường Nhật Bản đạt 788,83 triệu USD, chiếm 17,9%, giảm 2,6%; riêng tháng 7/2020 xuất khẩu sang thị trường này đạt 118,96 triệu USD, giảm 1,6% so với tháng 6/2020.
Tiếp đến thị trường EU đạt 661,51 triệu USD, chiếm 15%, giảm 8,5%; Trung Quốc đạt 590,65 triệu USD, chiếm 13,4%, giảm 1,1%; Hàn Quốc đạt 422,59 triệu USD, chiếm 9,6%, giảm 4,1%.
Xuất khẩu thủy sản sang thị trường các nước Đông Nam Á chỉ chiếm 7,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, đạt 317,04 triệu USD, giảm 12,9%
Nhìn chung, trong 7 tháng đầu năm nay, xuất khẩu thủy sản sang phần lớn các thị trường sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó xuất khẩu giảm mạnh ở các thị trường như: Saudi Arabia giảm 73,3%, đạt 0,05 triệu USD; Iraq giảm 67,2%, đạt 2,68 triệu USD; Mexico giảm 56,5%, đạt 30,5 triệu USD; Ấn Độ giảm 62,2%, đạt 5,93 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu sang một số thị trường vẫn đạt mức tăng cao như: Campuchia tăng 71%, đạt 33,86 triệu USD; Thụy Sỹ tăng 52,6%, đạt 22,99 triệu USD; Chile tăng 19,9%, đạt 11,39 triệu USD.
Xuất khẩu thủy sản 7 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/8/2020)
ĐVT: USD

 

Thị trường

 

Tháng 7/2020

+/- so với tháng 6/2020 (%)

 

7 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

 

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

796.307.311

10,72

4.398.827.352

-6,04

100

Mỹ

184.354.309

12,78

838.443.730

4,46

19,06

Nhật Bản

118.961.034

-1,64

788.827.820

-2,55

17,93

EU

134.991.536

33,58

661.514.070

-8,5

15,04

Trung Quốc

113.267.168

-1,05

590.654.929

-1,08

13,43

Hàn Quốc

71.222.533

4,76

422.592.799

-4,09

9,61

Đông Nam Á

48.832.239

15,42

317.043.261

-12,86

7,21

Anh

41.437.550

29,96

181.690.788

17,78

4,13

Canada

21.802.740

19,76

129.781.041

10,27

2,95

Thái Lan

21.708.099

31,14

128.153.378

-16,76

2,91

Hà Lan

22.307.864

22,96

116.960.114

-7,96

2,66

Australia

17.751.383

28

99.140.012

-10,16

2,25

Đức

16.825.700

23,95

94.210.804

-13,33

2,14

Hồng Kông (TQ)

11.793.352

1,62

74.405.648

-24,11

1,69

Bỉ

13.570.568

32,54

68.641.882

-8,22

1,56

Nga

8.423.103

2,23

61.728.694

9,9

1,4

Malaysia

11.479.596

30,19

61.340.675

-11,89

1,39

Đài Loan (TQ)

9.907.657

-12,39

60.629.302

-13,07

1,38

Singapore

7.849.210

-7,79

57.305.212

2,48

1,3

Italia

9.578.338

45,42

45.015.675

-31,45

1,02

Pháp

9.620.216

58,79

43.152.523

-27,12

0,98

Campuchia

4.220.806

8,56

33.859.468

71,05

0,77

Philippines

3.102.786

-19,32

33.728.996

-45,3

0,77

Tây Ban Nha

6.228.908

73,23

32.980.291

-21,29

0,75

Mexico

3.857.197

43,23

30.497.115

-56,52

0,69

Israel

5.878.780

32,46

28.234.520

-33,58

0,64

U.A.E

4.001.055

-3,51

26.729.112

-23,68

0,61

Đan Mạch

4.744.476

34,08

24.516.971

-7,16

0,56

Bồ Đào Nha

4.534.222

32,94

23.149.003

-24,24

0,53

Thụy Sỹ

3.675.108

-7,26

22.986.496

52,56

0,52

Brazil

2.485.853

75,86

20.741.287

-37,24

0,47

Ai Cập

2.396.084

0,04

17.355.250

-37,21

0,39

Ba Lan

3.111.521

98,72

15.170.177

10,23

0,34

Colombia

2.070.813

31,49

15.045.127

-46,17

0,34

Ukraine

2.337.103

65,77

15.016.370

14,19

0,34

Chile

3.991.884

77,51

11.388.671

19,88

0,26

New Zealand

1.037.470

64,86

7.166.738

-29,24

0,16

Thụy Điển

1.490.575

6,84

6.935.444

-19,19

0,16

Ấn Độ

393.884

179,49

5.925.652

-62,15

0,13

Pê Ru

420.747

105,02

5.228.882

-5,49

0,12

Na Uy

660.723

84,63

4.724.147

8,75

0,11

Romania

1.026.610

100,3

4.524.373

16,91

0,1

Pakistan

45.390

-93,94

4.138.300

11,14

0,09

Kuwait

589.761

22,15

3.818.592

-1,2

0,09

Thổ Nhĩ Kỳ

219.887

-39,6

3.814.735

-36,85

0,09

Hy Lạp

307.265

-28,07

3.252.164

-43,66

0,07

Algeria

 

-100

3.015.472

-49,78

0,07

Iraq

166.880

-30,9

2.679.353

-67,15

0,06

Sri Lanka

415.070

28,12

2.301.839

-49,21

0,05

Panama

245.494

290,65

2.025.111

-42,93

0,05

Indonesia

383.200

-42,4

1.971.345

15,48

0,04

Séc

207.723

63,18

1.313.861

-45,63

0,03

Brunei

88.542

227,28

684.187

-41,93

0,02

Senegal

24.500

-74,6

469.139

-26,21

0,01

Angola

159.079

646,15

453.233

-43,11

0,01

Saudi Arabia

 

-100

46.073

-73,31

0

Nguồn:VITIC