Tháng 7 năm 2011, hàng thuỷ sản của Việt Nam xuất khẩu ra thị trường thế giới thu về 558,78 triệu USD (tăng 7,62% so với tháng 6 và tăng 19,79% so với cùng tháng năm 2010); đưa tổng kim ngạch cả 7 tháng lên 3,18 tỷ USD, chiếm 6,06% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước, tăng 27,97% so với cùng kỳ năm 2010.
Xuất khẩu sang Hoa Kỳ - thị trường lớn nhất của thuỷ sản Việt Nam liên tục tăng kim ngạch từ đầu năm đến nay (riêng tháng 2/2011 sụt giảm trên 40%), tháng 7 tăng 7,62% so với tháng trước, đạt 112,47 triệu USD, tính chung cả 7 tháng xuất sang thị trường này đạt 596,57 triệu USD, chiếm 18,73% tổng kim ngạch, tăng 42,68% so với cùng kỳ.
Nhật Bản - thị trường lớn thứ 2 về kim ngạch tăng giảm thất thường theo từng tháng, nhưng 2 tháng liên tiếp gần đây kim ngạch luôn tăng trưởng dưong, tháng 6 tháng 15%, tháng 7 tăng tiếp 22,35%, đạt mức 92,25 triệu USD; đưa tổng kim ngạch cả 7 tháng lên 469,5 triệu USD, chiếm 14,74% tổng kim ngạch, tăng 2,28% so với cùng kỳ.
Đứng thứ 3 về kim ngạch là xuất khẩu sang Hàn Quốc, tháng 7 giảm nhẹ 2,37%, đạt 42,56 triệu USD; tổng cộng cả 7 tháng đạt 249,67 triêệuUSD, chiếm 7,84%, tăng 39,34% so với cùng kỳ.
Tháng 7 xuất khẩu thuỷ sản sang đa số các thị trường tăng kim ngạch so với tháng trước đó, đáng chú ý nhất là kim ngạch xuất khẩu sang Pakistan tuy rất nhỏ, chỉ đạt 0,43 triệu USD, nhưng so với tháng trước thì tăng tới 245%; tiếp sau đó là kim ngạch xuất sang Indonesia cũng tăng gần 170%; ngoài ra, một số thị trường cũng tăng mạnh từ 50 -90% so với tháng 6 như: Ả Rập Xê Út (+88,77%); Thuỵ Điển (+59%): Thuỵ Sĩ (+54,5%) và Anh (+52,8%). Ngược lại, kim ngạch xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ sụt giảm mạnh nhất 64,6%, đạt 0,32triệu USD, sau đó là Séc giảm 38,5%; còn các thị trường khác giảm từ 1 – gần 30% so với cùng kỳ.
Tính chung cả 7 tháng đầu năm, thì hầu hết các thị trường đều tăng trưởng dương về kim ngạch với mức tăng từ 3 – 65% so với cùng kỳ, chỉ có 3 thị trường bị sụt giảm đó là Ucraina, Thuụy Điển và Tây Ban Nha với mức giảm lần lượt 15%, 10% và 5% so với cùng kỳ.
Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản sang các thị trường 7 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
T7/2011
|
7T/2011
|
% tăng giảm KN T7/2011 so với T6/2011
|
% tăng giảm KN T7/2011 so với T7/2010
|
% tăng giảm KN 7T/2011 so với 7T/2010
|
Tổng cộng
|
558.775.593
|
3.184.618.428
|
+7,62
|
+19,79
|
+27,97
|
Hoa Kỳ
|
112.472.007
|
596.573.642
|
+12,08
|
+17,52
|
+42,68
|
Nhật Bản
|
92.254.903
|
469.497.878
|
+22,35
|
+2,44
|
+2,28
|
Hàn Quốc
|
42.557.755
|
249.667.748
|
-2,37
|
+50,71
|
+39,34
|
Đức
|
19.486.718
|
143.016.731
|
-8,48
|
+10,88
|
+38,89
|
Trung Quốc
|
15.125.147
|
118.581.678
|
-19,43
|
+36,08
|
+57,34
|
Italia
|
17.470.504
|
105.861.365
|
-12,46
|
+37,64
|
+45,10
|
Hà Lan
|
13.533.932
|
97.358.764
|
-17,53
|
+0,66
|
+41,63
|
Tây Ban Nha
|
14.516.110
|
88.733.365
|
-3,25
|
+6,51
|
-5,14
|
Australia
|
17.450.132
|
79.517.755
|
+42,55
|
+28,68
|
+12,24
|
Pháp
|
14.364.272
|
73.898.130
|
-0,68
|
+9,12
|
+13,82
|
Canada
|
11.705.006
|
73.718.325
|
-17,44
|
-8,10
|
+46,95
|
Bỉ
|
12.633.469
|
68.476.059
|
+1,10
|
+17,74
|
+22,03
|
Nga
|
10.992.710
|
67.927.811
|
-16,07
|
-21,77
|
+33,22
|
Anh
|
12.444.876
|
66.032.590
|
+52,79
|
+23,90
|
+36,30
|
Hồng kông
|
10.371.906
|
65.968.214
|
-8,33
|
+43,91
|
+51,29
|
Đài Loan
|
12.125.750
|
65.162.387
|
-7,71
|
+6,89
|
+15,48
|
Mexico
|
4.625.738
|
54.379.186
|
+8,59
|
-34,78
|
+18,99
|
Singapore
|
8.925.844
|
49.995.580
|
+14,28
|
+34,52
|
+29,06
|
Thái Lan
|
7.519.753
|
46.787.754
|
+9,86
|
+30,44
|
+34,50
|
Ả Rập Xê út
|
7.897.704
|
41.761.971
|
+88,77
|
+153,50
|
+57,04
|
Ai Cập
|
12.786.700
|
38.573.402
|
+37,51
|
+66,81
|
+14,82
|
Braxin
|
7.298.785
|
36.137.936
|
+24,87
|
*
|
*
|
Thuỵ Sĩ
|
8.635.606
|
35.071.850
|
+54,50
|
+86,50
|
+18,86
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
5.721.551
|
30.679.688
|
+18,62
|
+85,13
|
+43,04
|
Malaysia
|
5.475.746
|
27.874.954
|
+47,61
|
+84,32
|
+55,56
|
Ba Lan
|
2.083.406
|
27.681.976
|
-21,99
|
-53,13
|
+11,74
|
Ucraina
|
5.784.717
|
25.422.760
|
+14,01
|
+251,53
|
15,23
|
Colômbia
|
3.283.269
|
25.317.039
|
-21,50
|
*
|
*
|
Bồ Đào Nha
|
4.443.658
|
22.148.488
|
+41,64
|
+44,93
|
+9,59
|
Israen
|
2.645.269
|
16.552.331
|
-24,23
|
*
|
*
|
Philippines
|
1.630.551
|
16.257.031
|
-19,65
|
+51,81
|
+63,45
|
Đan Mạch
|
2.423.095
|
15.723.412
|
+32,93
|
+15,31
|
+28,36
|
Hy Lạp
|
1.171.095
|
10.333.956
|
+25,07
|
-31,28
|
+33,77
|
Rumani
|
706.527
|
9.377.708
|
+3,35
|
*
|
*
|
Indonesia
|
1.798.397
|
8.549.547
|
+170,94
|
+14,37
|
+5,31
|
Campuchia
|
1.675.446
|
8.324.063
|
+24,07
|
+69,84
|
+65,77
|
NewZealand
|
1.187.956
|
7.749.504
|
+23,54
|
*
|
*
|
Thuỵ Điển
|
1.132.758
|
7.546.540
|
+59,01
|
-43,96
|
-10,22
|
Ấn Độ
|
1.209.816
|
7.397.245
|
-5,72
|
*
|
*
|
Séc
|
895.996
|
6.717.447
|
-38,51
|
+27,72
|
+25,21
|
Cô Oét
|
857.173
|
5.660.337
|
+14,01
|
*
|
*
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
320.298
|
3.531.004
|
-64,58
|
*
|
*
|
I rắc
|
520.330
|
3.088.620
|
+9,59
|
*
|
*
|
Pakistan
|
429.023
|
2.907.376
|
+245,22
|
*
|
*
|
Brunei
|
170.697
|
1.179.307
|
-28,47
|
*
|
*
|
Đông Timo
|
118.800
|
169.950
|
*
|
*
|
*
|
(Vinanet-T.Thuy)
Nguồn:Vinanet