(Vinanet)-Những năm gần đây, Bỉ luôn là một trong những thị trường xuất khẩu chủ lực của Việt Nam trong khu vực EU. Trong 11 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Bỉ đạt 1,18 tỷ USD, tăng 14,21% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam chủ yếu xuất khẩu các mặt hàng như giày dép; dệt may; thủy sản; túi xách; cà phê; máy móc; thiết bị dụng cụ phụ tùng; đồ da; đồ gốm; đá quý; gỗ và sản phẩm gỗ; hạt tiêu; cao su, sản phẩm cao su; sản phẩm mây tre, cói và thảm…
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Bỉ là giày dép các loại, trị giá 456.138.290 USD, tăng 26,75% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 38,5% tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa sang Bỉ trong 11 tháng đầu năm 2013; mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là hàng dệt may, trị giá 143.463391 USD, tăng nhẹ 7,95%, chiếm 12,1%. Đứng thứ ba là mặt hàng thủy sản chiếm 8,1% tổng trị giá xuất khẩu.
Một số mặt hàng có mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu so với cùng kỳ năm trước là: túi xách, ví, vali, mũ và ôdù tăng 113,99%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 70,89%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 30,75%; sản phẩm từ sắt thép tăng 45,3%; sản phẩm gốm sứ tăng 53,78%; hạt điều tăng 54,96%; đáng chú ý mặt hàng sắt thép các loại tăng rất mạnh tăng gấp 4 lần so với cùng kỳ năm trước.
Bỉ được xem như trung tâm phân phối chính của khu vực châu Âu, phần lớn lượng nhập khẩu được tái xuất. Thông qua thị trường Bỉ, các doanh nghiệp sẽ tiếp cận được nhiều hơn tới các thị trường trong khu vực châu Âu và hàng hóa sẽ thâm nhập được nhiều hơn. Để đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường này, doanh nghiệp Việt Nam nên tìm hiểu những thủ tục và các chứng từ xuất khẩu: hóa đơn thương mại, giấy chứng nhận xuất xứ, vận đơn, các chứng nhận đặc biệt khác, giấy phép nhập khẩu (đối với hàng hóa quy định cần có).
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Bỉ 11 tháng năm 2013
Mặt hàng XK
|
ĐVT
|
11Tháng/2012
|
11tháng/2013
|
%tăng, giảm 11Tháng/2013 so với 11Tháng/2012
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
ĐVT
|
|
1.034.959.525
|
|
1.181.989.859
|
|
14,21
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
359.868.957
|
|
456.138.290
|
|
26,75
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
132.898.062
|
|
143.463391
|
|
7,95
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
83.152.620
|
|
95.826.377
|
|
15,24
|
Tuí xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
USD
|
|
77.183.354
|
|
87.978.170
|
|
13,99
|
Cà phê
|
Tấn
|
59.637
|
121.482.958
|
39.732
|
83.957.596
|
-33,38
|
-30,89
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
28.577.866
|
|
57.787.703
|
|
102,21
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
USD
|
|
27.020.752
|
|
46.176.254
|
|
70,89
|
Gỗ và sp gõ
|
USD
|
|
37.307.677
|
|
25.214.258
|
|
-32,42
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
USD
|
|
13.696.193
|
|
17.907.760
|
|
30,75
|
Sp từ sắt thép
|
USD
|
|
9.626.734
|
|
14.000.527
|
|
45,43
|
Cao su
|
Tấ
|
5.418
|
13.769.609
|
5.232
|
10.787.841
|
-3,43
|
-21,65
|
Gạo
|
Tấn
|
32.044
|
12.977.785
|
27.404
|
10.360.362
|
-14,48
|
-20,17
|
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
9.227.547
|
|
9.422.282
|
|
2,11
|
Sp gốm sứ
|
USD
|
|
4.125.407
|
|
6.344.029
|
|
53,78
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
|
944.304
|
2.306
|
5.181.028
|
|
448,66
|
Hạt điều
|
Tấn
|
392
|
3.150.749
|
666
|
4.882.459
|
69,9
|
54,96
|
Sp từ cao su
|
USD
|
|
|
|
4.615.556
|
|
|
Hạt tiêu
|
Tấn
|
645
|
4.573.727
|
477
|
3.690.565
|
-26,05
|
-19,31
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
USD
|
|
3.699.623
|
|
3.120.072
|
|
-15,67
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
USD
|
|
5.972.106
|
|
2.590.252
|
|
-56,63
|
Nguồn:Vinanet