Giá trị XK thủy sản chính ngạch của cả nước trong tháng 5 năm 2011 đạt gần 481 triệu USD, tăng 30,1% so với cùng kỳ năm ngoái; 5 tháng đầu năm 2011 đạt gần 2,1 tỷ USD (gồm cả lũy kế), tăng 27,2%.
Cơ cấu thị trường và các nhóm hàng XK chính như sau (KL: khối lượng, tấn; GT: giá trị, triệu USD)
SẢN PHẨM
|
Tháng 4/2011
|
Tháng 5/2011
|
T5/2011 so với cùng kỳ 2010 (%)
|
5 tháng đầu
năm 2011
|
So với cùng kỳ 2010 (%)
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
¯ KL
|
¯ GT
|
KL
|
GT
|
¯ KL
|
¯ GT
|
Tôm các loại (mã HS 03 và 16)
|
17.810
|
174,573
|
18.858
|
187,113
|
+10,1
|
+42,6
|
80.197
|
760,664
|
+17,5
|
+36,0
|
trong đó: - Tôm chân trắng
|
10.410
|
116,667
|
5.450
|
45,083
|
+23,0
|
+60,1
|
23.014
|
181,761
|
+36,2
|
+67,1
|
- Tôm sú
|
5.165
|
40,705
|
10.928
|
123,388
|
+16,0
|
+44,7
|
45.047
|
486,854
|
+15,9
|
+31,7
|
Cá tra (mã HS 03 và 16)
|
55.383
|
144,909
|
54.724
|
150,744
|
+1,7
|
+31,3
|
263.170
|
672,083
|
+4,7
|
+24,7
|
Cá ngừ (mã HS 03 và 16)
|
8.860
|
44,135
|
6.680
|
28,771
|
-6,6
|
+24,0
|
37.607
|
176,953
|
+11,1
|
+34,3
|
trong đó: - Cá ngừ mã HS 16
|
4.985
|
32,507
|
3.457
|
12,081
|
-19,5
|
+17,8
|
16.605
|
49,892
|
-13,1
|
+11,1
|
- Cá ngừ mã HS 03
|
3.875
|
11,628
|
3.222
|
16,690
|
+13,0
|
+28,9
|
21.002
|
127,061
|
+42,5
|
+46,2
|
Cá các loại khác (mã HS 0301 đến 0305 và 1604, trừ cá ngừ, cá tra)
|
17.790
|
57,685
|
19.848
|
58,019
|
-0,9
|
+14,1
|
85.149
|
255,584
|
+0,8
|
+19,5
|
Nhuyễn thể (mã HS 0307 và 16)
|
9.399
|
40,344
|
10.652
|
49,206
|
-6,4
|
+13,2
|
45.380
|
198,101
|
-0,9
|
+12,7
|
trong đó: - Mực và bạch tuộc
|
6.932
|
33,776
|
8.014
|
41,339
|
-12,6
|
+13,5
|
33.884
|
165,493
|
+2,9
|
+20,0
|
- Nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
2.467
|
6,568
|
2.638
|
7,867
|
+19,6
|
+11,4
|
11.495
|
32,608
|
-10,5
|
-13,9
|
Cua, ghẹ và Giáp xác khác (mã HS 03 và 16)
|
546
|
4,319
|
944
|
7,959
|
-2,2
|
+18,2
|
4.564
|
33,201
|
+7,8
|
+13,8
|
TỔNG CỘNG
|
109.789
|
465,964
|
111.705
|
481,812
|
+1,1
|
+30,1
|
516.066
|
2096,587
|
+5,8
|
+27,2
|
(VASEP)
Nguồn:Tin tham khảo